Nhiệt độ cơ thể tăng cao hoặc hạ thấp quá mức đều là bất thường. Nhiệt độ cơ thể ổn định có vai trò gì và yếu tố nào tham gia duy trì sự ổn định đó?
Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.
Tham khảo!
- Vai trò của việc duy trì ổn định thân nhiệt ở người: Thân nhiệt được duy trì ổn định quanh một giá trị nhất định ngay cả khi nhiệt độ môi trường cao hơn hoặc thấp hơn nhiệt độ cơ thể sẽ giúp các quá trình sống trong cơ thể diễn ra bình thường. Nếu thân nhiệt hạ xuống dưới 35 oC hoặc tăng lên trên 38 oC thì tim, hệ thần kinh và cơ quan khác có thể bị rối loạn, ảnh hưởng đến các hoạt động sống của cơ thể.
- Các cơ chế duy trì thân nhiệt:
+ Cơ chế thần kinh: Sự tăng, giảm quá trình dị hóa để điều tiết sự sinh nhiệt, cùng với các phản ứng co và dãn mạch máu, tiết mồ hôi, co cơ chân lông,… để điều khiển quá trình tỏa nhiệt đều là các phản xạ được thực hiện dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
+ Cơ chế thể dịch: Lượng hormone tiết ra nhiều hay ít làm quá trình chuyển hóa tăng hoặc giảm, góp phần duy trì ổn định thân nhiệt.
Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể? Cho ví dụ.
- Nước có vai trò quan trọng trong quá trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể vì: Nước có thể hấp thụ nhiệt từ không khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dữ trữ khi quá lạnh. Mà nước chiếm khoảng 70% trọng lượng trong cơ thể và phân bố không đồng đều ở các cơ quan, tổ chức khác nhau.
- Ví dụ: Khi cơ thể hoạt động mạnh, lúc này nhiệt độ cơ thể tăng cao, nước sẽ hấp thụ một lượng nhiệt trong cơ thể và giải phóng chúng năng lượng nhiệt này ra bên ngoài thông qua việc toát mồ hôi. Điều đó đảm bảo giúp thân nhiệt cơ thể duy trì ổn định.
hát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước đối với sự sống?
A. Nước là dung môi hòa tan các chất sống và là môi trường của các phản ứng.
B. Nước có vai trò ổn định nhiệt độ cơ thể, điều hòa nhiệt độ môi trường sống.
C. Nước ở dạng liên kết với các hợp chất hữu cơ khác, nước bảo vệ cấu trúc tế bào.
D. Nước cung cấp năng lượng cho hoạt động sống và là nguyên liệu cho phản ứng.
Vì sao nhiệt độ của cơ thể luôn ở mức ổn định mặc dù nhiệt độ của nôi trường xung quanh có thể cao hay thấp
Đó là do hệ thống “điều hòa nhiệt độ” thi hành hai chức năng là sản nhiệt và tỏa nhiệt, giúp cho cơ thể luôn giữ nhiệt độ không đổi. Hệ thống này có khả năng nhạy cảm và thích ứng với sự biến đổi của môi trường tự nhiên.
Trong những ngày hè nắng nóng, sự thay đổi rất nhẹ về nhiệt độ huyết dịch sẽ gây thư giãn cho mạch máu dưới da, xúc tiến cho da tỏa nhiệt trực tiếp ra bên ngoài.
Ngược lại, kích thích lạnh sẽ tác động vào trung khu điều tiết nhiệt độ cơ thể, khiến cho mạch máu dưới da co lại, làm giảm nhiệt độ, giảm thiểu sự tỏa nhiệt của da, đồng thời tăng cường sản sinh nhiệt lượng.
Đó là do hệ thống “điều hòa nhiệt độ” thi hành hai chức năng là sản nhiệt và tỏa nhiệt, giúp cho cơ thể luôn giữ nhiệt độ không đổi. Hệ thống này có khả năng nhạy cảm và thích ứng với sự biến đổi của môi trường tự nhiên.
Trong những ngày hè nắng nóng, sự thay đổi rất nhẹ về nhiệt độ huyết dịch sẽ gây thư giãn cho mạch máu dưới da, xúc tiến cho da tỏa nhiệt trực tiếp ra bên ngoài.
Ngược lại, kích thích lạnh sẽ tác động vào trung khu điều tiết nhiệt độ cơ thể, khiến cho mạch máu dưới da co lại, làm giảm nhiệt độ, giảm thiểu sự tỏa nhiệt của da, đồng thời tăng cường sản sinh nhiệt lượng.
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hoạt động hấp thu ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
IV. Thận thải và có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về vai trò của vitamin với cơ thể con người?
A. Cung cấp năng lượng và duy trì nhiệt độ cho cơ thể.
B. Rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin.
C. Không trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể.
D. Trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra những tế bào mới.
Chất xơ có nhiều trong loại thức ăn nào?
A. Thịt, cá, tôm. B. Bún, mì, rau cải.
C. Rau cải, su hào, cải bắp. D. Dầu ăn, lạc, cơm.
Viatmin A có nhiều trong loại thực phẩm nào sau đây?
A. Rau cải, thịt lợn, trứng. B. Cà chua, cà rốt, bí ngô.
C. Đậu phụ, đậu nành, lạc. D. Chuối, cam, bưởi.
Câu 1 : C. Không trực tiếp tham gia vào quá trình xây dựng cơ thể nhưng rất cần cho hoạt động sống của cơ thể
Câu 2 : C. Rau cải , su hào , cải bắp.
Câu 3 : B. Cà chua , cà rốt , bí ngô
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hoạt động hấp thu O 2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
II. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
III. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
IV. Thận thải H + và H C O 3 - có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nhiệt độ cơ thể ếch đồng không ổn định luôn thay đổi theo nhiệt độ môi trường nên được gọi là gì A. Động vật thấp nhiệt B. Động vật cao nhiệt C. Động vật đẳng nhiệt D. Động vật biến nhiệt
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?
- Hệ tiêu hóa đóng vai trò gì trong quá trình trao đổi chất?
- Hệ hô hấp có vai trò gì?
- Hệ tuần hoàn thực hiện vai trò nào trong trao đổi chất?
- Hệ bài tiết có vai trò gì trong sự trao đổi chất?
- Hệ tuần hoàn có vai trò: dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể và dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.
- Hệ bài tiết có vai trò: lọc máu và thải nước tiểu ra ngoài, duy trì tính ổn định của môi trường trong.
- Sự trao đổi chất giữa cở thể và môi trường ngoài biểu hiện ở chỗ:
+ Cơ thể lấy các chất cần thiết cho sự sống (oxi, thức ăn, nước, muối khoáng) từ môi trường ngoài.
+ Nhờ các hệ cơ quan chuyên hóa, cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng đó và thải các chất thừa, chất cặn bã( CO2, phân, nước tiểu, mồ hôi) ra khỏi cơ thể .
- Hệ tiêu hóa có vai trò: lấy thức ăn, biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được và thải phân ra ngoài môi trường.
- Hệ hô hấp có vai trò: lấy O2 và thải CO2.
- Hệ tuần hoàn có vai trò: dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể và dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2.
- Hệ bài tiết có vai trò: lọc máu và thải nước tiểu ra ngoài, duy trì tính ổn định của môi trường trong.