Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate.
Câu 3 : Calcium carbonate có công thức hóa học là CaCO3.
a. Tính khối lượng phân tử của Calcium carbonate.
b. Tính khối lượng của 0,3 mol Calcium carbonate
ét o ét mn ơi
`#3107.101107`
`3,`
a.
Khối lượng phân tử của \(\text{CaCO}_3\) là:
\(\text{M}_{\text{Ca}}+\text{M}_{\text{C}}+\text{M}_{\text{O}_3}=40+12+16\cdot3=100\left(\text{g/mol}\right)\)
b.
Khối lượng của `0,3` mol \(\text{CaCO}_3\) là:
\(\text{m}_{\text{CaCO}_3}=\text{n}_{\text{CaCO}_3}\cdot\text{M}_{\text{CaCO}_3}=0,3\cdot100=30\left(g\right)\)
Vậy:
a) `100` g/mol
b) `30` g.
$\rm a) M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100(amu)$
$\rm b) m_{CaCO_3}=0,3.100=30(g)$
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên
\(PTK_{CaCO_3}=NTK_{Ca}+NTK_C+3.NTK_O=40+12+3.16=100\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Ca}=\dfrac{NTK_{Ca}}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{40}{100}.100=40\%\\ \%m_C=\dfrac{NTK_C}{PTK_{CaCO_3}}.100\%=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \%m_O=100\%-\left(\%m_{Ca}+\%m_C\right)=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
: (1 điểm) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a. Alumium oxide, biết trong phân tử có 2Al và 3O
b. Calcium carbonate, biết trong phân tử có 1Ca, 1C và 3O
a . Công thức hóa học của Alumium oxide : Al2O3
Phân tử khối của Alumium oxide : 102 PTK
b . Công thức hóa học của Calcium carbonate : CaCO3
Phân tử khối của Calcium carbonate : 100 PTK
Chúc bạn học tốt !
Phân tử Calcium Carbonate gồm Ca,C,O
Biết khối lượng phân tử là 100 amu và %Ca là 40%, %C là 12% và % O là 48% tìm CTHH
- Gọi CTHH là: \(\left(Ca_xC_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(\dfrac{40\%}{40}:\dfrac{12\%}{12}:\dfrac{48\%}{16}=\) \(1:1:3\)
\(\rightarrow\) \(\left(CaCO_3\right)_n=100\)
\(\rightarrow\left(40+12+16.3\right).n=100\)
\(\rightarrow n=1\)
Vậy CTHH là: \(CaCO_3\)
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
viết công thức hoá học và tính khối lượng nguyên tử của các chất sau: aluminium oxide; potassium oxide; calcium oxide
`- \text {Aluminium Oxide:}`\(\text{ Al}_2\text{O}_3\)
`- \text {Potassium Oxide:}`\(\text{ K}_2\text{O}\)
`- \text {Calcium Oxide:}`\(\text{ CaO}\)
Cho sơ đồ của phản ứng xảy ra khi hoà tan đá vôi vào dung dịch hydrochloric acid như sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(Calcium carbonate + Hydrochloric acid → Calcium chloride + Carbon dioxide + Nước)
Khối lượng calcium chloride thu được khi cho 10 gam calcium carbonate tác dụng với lượng dư hydrochloric acid là
a) khối lượng của 0,2 mol Calcium hydroxide Ca(OH)2; 0,03 mol Potassium carbonate K2CO3. b) Thể tích của 4,4 gam Carbon dioxide CO2 ở điều kiện chuẩn (nhiệt độ 25°C, áp suất 1 bar). Cho Ca=40; O=16; H=1; C=12; K=39.