Quan sát ampe kế và vôn kế trong hình 1.6:
1. Chỉ ra các đặc điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế.
2. Chỉ ra sự khác nhau của 2 dụng cụ này.
7Khi dòng điện đi qua một cái quạt điện nó gây ra những tác dụng gì?
8. Cách mắc ampe kế, vôn kế trong mạch điện như thế nào?
9. ĐCNN của vôn kế của am pe kế là gì? GHĐ của vôn kế, ampe kế là gì? Số chỉ của các dụng cụ đo cho ta biết gì?
10. Số vôn ghi trên dụng cụ điện, trên nguồn điện cho ta biết gì?
11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện cho ta biết gì? Cường độ dòng điện chạy qua các dụng cụ điện cho ta biết gì?
Tìm mạng cx dc giúp mik với ạ
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3 a) Khi K1 đóng K2 mở Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2 ampe kế ACho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3a. Khi K1 đóng K2 mở:-Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2,ampe kế A và cường độ dòng điện qua đèn Đ3.
Một học sinh sử dụng 2 điện trở, một vôn kế, một ampe kế mắc vào một nguồn điện theo 3 sơ đồ như hình vẽ.
Khi đo thu được các số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là U 1 , I 1 , U 2 , I 2 , U 3 , I 3 .
Hãy tính điện trở của vôn kế và ampe kế theo các số đo trên.
Tính điện trở của vôn kế và ampe kế:
Từ sơ đồ 1 và 2 ta có:
I 1 = I 2 + I V = U 1 R 2 + U 1 R V (1)
U 2 = I 2 ( R . A + R 2 ) (2)
Ở sơ đồ 3: U 3 = I 3 . R . V
⇒ R V = U 3 I 3 (3)
Từ (1), (2) và (3) ta được: R A = U 2 . U 3 . I 1 - U 1 U 3 . I 2 - U 1 . U 2 . I 3 U 3 . I 1 . I 2 - U 1 . I 2 . I 3 .
Cho các dụng cụ sau: 1 bóng đèn, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 biến trở, 1 công tắc K, 1 nguồn điện 1 chiều .Khi đóng công tắc K ,ampe kế chỉ 0,6A và vôn kế chỉ 12V.Tính Công suất tiêu thụ P của bóng đèn
Đặt điện áp u = U o cos 2 π f t (với U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai 2 điểm M, N của một đoạn mạch như hình vẽ. Biết các vôn kế V1, V2 và Ampe kế lí tưởng. Trong quá trình thay đổi tần số f của điện áp người ta thấy chỉ số vôn kế V2 nhỏ nhất bằng 30V, lúc đó ampe kế chỉ 3A, vôn kế V1 chỉ 120V, điều chỉnh f để vôn kế V2 chỉ 80V thì số chỉ của ampe kế gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 2,5 (A).
B. 1,5(A).
C. 3,5 (A).
D. 4,5(A).
Đáp án A
V1 chỉ U= 120V Khi V2 nhỏ nhất là có cộng hưởng
Vẽ giản đồ vecto: Gọi Ur là điện áp của r, Y là UC - UL:
Ta có
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết E = 16 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 9 Ω . Đ 1 và Đ 2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở vôn kế rất lớn. Thay vôn kế bằng 1 ampe kế có R a = 0 . Tính cường độ dòng điện qua ampe kế?
A. I = 1 , 23 A
B. I = 1 , 2 A
C. I = 1 , 3 A
D. I = 1 , 25 A
Một đoạn mạch AB gồm 3 phần tử: điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 điểm A, B một điện áp xoay chiều u A B = U 0 cos 2000 πt V . Nối 2 bản tụ với một ampe kế R A = 0 thì ampe kế chỉ 0,1A và dòng điện qua ampe kế trễ pha hơn u A B một góc 30 0 . Thay ampe kế bằng vôn kế R V = ∞ thì vôn kế chỉ 20V và điện áp giữa 2 đầu vôn kế trễ pha hơn u A B một góc 30 0 . Giá trị của L bằng
A . 3 40 π H
B . 3 20 π H
C . 3 20 π H
D . 5 40 π H
Đáp án A
- Khi mắc ampe kế vào hai bản tụ thì mạch chỉ có R, L nên ta có:
- Khi mắc vôn kế vào hai bản tụ thì u v = u c trễ pha hơn u A B một góc 30 0 nên u A B trễ pha hơn i một góc 60 0
- Thay (1) vào (2) rồi thay số, ta được:
Mắc nối tiếp R1=60 ôm, R2= 120 ôm, 1 ampe kế, 1 khóa K và hai điểm C, D. HĐT=18V, mắc vôn kế //R1
a. Vẽ sơ đồ
b. Khóa K mở, ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
c. Khóa K đóng, ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
d. Mắc R3=9 ôm, R3//R2. Ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
Cho mạch điện. Ampe kế A2 chỉ 2A, các điện trở có giá trị là: 1W, 2W, 3W, 4W nhưng chưa biết vị trí của chúng trong mạch điện. Xác định vị trí các điện trở đó và số chỉ ampe kế A1. Biết vôn kế V chỉ 10V và số chỉ các ampe kế là số nguyên. Các dụng cụ đo là lý tưởng.