1 biến trở được làm từ nikêlin có điện trở suất là S=0,8mm2 và gồm 300 vòng dây quấn xung quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4,5 cm .Tính điện trở lớn nhất
1 biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin có điện trở suất,rô =0,4.10-⁶ ôm mét và tiết điện 0,6mm² gồm 1000 vòng dây quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn có bán kính 10mm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này
Chiều dài dây :
\(l=1000.\left(10.2.3,14\right)=62800\left(mm\right)=62,8\left(m\right)\)
Điện trở của dây :
\(R=\rho.\dfrac{l}{s}=0,4.10^{-6}.\dfrac{62,8}{0,6.10^{-6}}\approx41,87\left(\Omega\right)\)
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. 10 - 6 Ω.m, có tiết diện đều là 0,6 m m 2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Chiều dài của dây quấn là: l = N.C = N.3,14.d = 500.3,14.0,04 = 62,8m
(C là chu vi của 1 vòng quấn = chu vi của lõi sứ)
→ Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Dây điện trở của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6Ω.m, tiết diện 0,5mm2, quấn được 398 vòng quanh 1 lõi sứ hình trụ đường kính 2cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
ĐS: 20Ω
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở lớn nhất của biến trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{200}{0,5.10^{-6}}=160\Omega\)
Bạn sửa lại giúp mình nhé!
Chiều dài dây quấn là: \(l=398.0,02.3,14=24,9944m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở này: \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{24,9944}{0,5.10^{-6}}=19,99552\simeq20\Omega\)
Help me!
1. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40\(\Omega\). Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim nicrom có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2cm. Tính số vòng dây của biến trở này.
2. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6\(\Omega m\)có tiết diện đều là 0,3 mm2 và gồm 800 vòng dây quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3 cm. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này.
Cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim Nikêlin có điện trở suất 0,40. 10 - 6 Ω.m, có tiết diện đều là 0,6 m m 2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ trụ tròn đường kính 4cm. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây cảu biến trở là 67V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là:
Bài 3. Một biến trở con chạy được làm bằng dây dẫn hợp kim có điện trở suất 0,4.10-6
m, tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 250 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 3cm.
a) Tính điện trở lớn nhất của biến trở.
b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là 70,65V. Hỏi biến trở này chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu?
Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m, có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
A. 62,8 Ω
B. 41,9 Ω
C. 26 Ω
D. 52,2 Ω
cuộn dây của một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4 . 10-6 Wm , có tiết diện đều là 0,6 mm2 và gồm 500 vòng quấn thành một lớp quanh lõi sứ hình trụ tròn đường kính 4cm .
a/ Tính điện trở lớn nhất của biến trở này
b/ Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu cuộn dây biến trở là 67 V. Hỏi biến trở này chịu được một dòng điện có cường độ lớn nhất là bao nhiêu ?
Chiều dài của 1 vòng dây quấn quanh lõi sứ hình trụ tròn là:
\(C=2\pi R=\pi d=3,14.0,04=0,1256m\)
Chiều dài của 500 vòng dây quấn là:
\(l=N.C=500.0,1256=62,8m\)
Điện trở lớn nhất của biến trở:
\(R_{max}=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{62,8}{0,6.10^{-6}}\simeq41,9\Omega\)
Biến trở này chịu được một dòng điện có cường độ dòng điện lớn nhất là:
\(I_{max}=U_{max}:R_{max}=67:41,9\simeq1,6A\)