B3: Sục 6,72 (l) khí SO3 vào 150 (g) nước thu được m (g) axit H2SO4.
a) Tính m?
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì quỳ tím chuyển màu gì?
B1: Hòa tan hoàn toàn 2,3 (g) Na vào 200 (g) nước thu được dung dịch NaOH và V(l) khí H2 (đktc).
a) Tính V?
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì quỳ tím chuyển màu gì?
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{200}{18}=\dfrac{100}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{100}{9}}{2}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,3 + 100 - 0,05.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{102,2}.100\%\approx3,91\%\)
c, - Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\ a,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=2,3+200-0,05.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{40.0,1}{202,2}.100\approx1,978\%\\ c,NaOH-Tính.bazo\Rightarrow Quỳ.tím.hoá.xanh\)
Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, thì giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì ? c) để trung hòa lượng bazơ nói trên, người ta cho vào dung dịch H2SO4. Tính khối lượng tạo thành
Thả 0,78 gam Kali vào nước, thu được dịch X và khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng. Khi cho quỳ tím vào dung dịch X, quỳ tím chuyển sang màu gì?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
c. Cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên vào 0,8 gam CuO nung nóng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng đồng thu được.
quỳ chuyển xanh
2K+2H2O->2KOH+H2
0,02---------------0,02--0,01
n K=0,02 mol
b) thiếu đề
c)
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,01-0,01----0,01
n CuO=0,01 mol
=>pứ hết
=>m Cu=0,01.64=0,64g
cho13,65 gam kali vào nước dư ,hãy tính
A,thể tích khí H2 thu được sau phản ứng
B,khối lượng KOH thu được sau phản ứng
C,nếu đem quỳ tím nhúng vào dung dịch trên ,theo em quỳ tím sang màu gì
giúp mình với
a,Số mol của 13,65 gam kali là:
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,65}{39}=0,35\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
2 : 2 : 2 : 1 (mol)
0,35-> 0,35 : 0,35 : 0,175 (mol)
Thể tích của 0,175 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,175.22,4=3,92\left(l\right)\)
Khối lượng của 0,35 mol KOH:
\(m_{KOH}=n.M=0,35.56=19,6\left(g\right)\)
c, dung dich KOH sau phản ứng có tính bazơ nên khi nhúng giấy quỳ tím vào thì quỳ tím hoá xanh
tóm tắt:
\(m_K=13,65\left(g\right)\)
------------------------
A, \(V_{H_2}=?\left(l\right)\)
B,\(m_{KOH}=?\left(g\right)\)
Cho 50 gam dung dịch natri hidroxit 20% tác dụng với 84 gam dung dịch axit |
nitric 15%. |
a- Viết PTHH |
b- Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng, quỳ tím có màu gì? Vì |
sao? |
c- Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ? |
Cho: Na = 23 O = 15 H = 1 N = 14 |
\(n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot20\%}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=\dfrac{84\cdot15\%}{63}=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.25}{1}>\dfrac{0.2}{1}\Rightarrow NaOHdư\)
Vì : NaOH dư nên quỳ tím sẽ hóa xanh.
\(m_{dd}=50+84=134\left(g\right)\)
\(n_{NaNO_3}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.25-0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{134}\cdot100\%=12.68\%\)
\(C\%_{NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0.05\cdot40}{134}\cdot100\%=1.49\%\)
Cho kim loại sodium tác dụng với nước sau phản ứng thu được 6,1975 lít khí hydrogen (đkc)
a) Viết PTHH, cho biết loại phản ứng? Nêu hiện tượng
b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, cho biết sự đổi màu của giấy quỳ tím?
c) Tính khối lượng sodium đã phản ứng
d) Tính và đọc tên sản phẩm tạo thành
(Na=23,O=16,H=1)
a) Na nóng chảy, chạy trên mặt nước, tan dần và có khí không màu thoát ra
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (pư oxi hóa-khử)
b) Sau pư, thu được dd bazo nên quỳ tím chuyển màu xanh
c) \(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,5<----------------0,5<---0,25
=> mNa = 0,5.23 = 11,5 (g)
d) Sản phẩm tạo thành là NaOH (sodium hydroxide) và H2(hydrogen)
mNaOH = 0,5.40 = 20 (g)
mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
Câu 5. Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước, phản ứng vừa đủ thu được dung dịch KOH nồng độ 2M a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích dung dịch KOH thu được sau phản ứng. c. Dung dịch tạo thành sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích? (Cho biết: Mg = 24; H = 1; Cl =35,5 ; S = 32; Fe = 56, Zn = 65; Na = 23; K = 39; O = 16)
\(a,n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O ---> 2KOH
0,2--------------->0,4
b, \(V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, dd sau phản ứng là QT chuyển sang màu xanh vì KOH là dd bazơ
Cho dung dịch có chứa 12 gam NaOH phản ứng với dung dịch chứa 29,4 gam H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thử giấy quỳ tím với dung dịch X thấy giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
=> Quỳ tím hoá đỏ
=> CHỌN A
Cho 13g kẽm vào dung dịch chứa 18,25 HCI a.Tính thể tích hiđro (đktc) thu được ? b.Nếu nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu gì ? c.Cho toàn bộ lượng hiđro trên qua 24g CuO đun nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X. Tính khối lượng của X.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, - Nhúng quỳ tím vào dd thấy quỳ chuyển đỏ do HCl dư.
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{CuO\left(pư\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mX = mCu + mCuO dư = 0,2.64 + 0,1.80 = 20,8 (g)