Quan sát Hình 3.1, em hãy cho biết: Những sản phẩm trong lĩnh vực cơ khí này được làm bằng những vật liệu nào?
Quan sát và cho biết trên Hình 6.3 là những ứng dụng nào của vật liệu composite trong lĩnh vực cơ khí.
Tham khảo!
Ứng dụng của vật liệu composite trong lĩnh vực cơ khí:
Hình | Ứng dụng |
a | Làm phi thuyền di chuyển trên nước |
b | Cánh tay robot dùng trong dây chuyền sản xuất |
c | Ống đựng các hoá chất |
d | Cánh quạt tuabin gió dùng gió làm năng lượng, cung cấp điện |
Quan sát hình 20.5 và cho biết nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học (biogas) là gì? Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong những lĩnh vực nào?
- Nguyên liệu đầu vào của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học biogas là: rác thải hữu cơ, phân và nước thải chăn nuôi, sinh khối thực vật, phụ phẩm của trồng trọt.
- Sản phẩm đầu ra của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học là: khí gas hữu cơ (methan) và phân bón hữu cơ.
- Sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất khí sinh học được ứng dụng trong lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp, môi trường:
+ Sử dụng khí sinh học để đun nấu.
+ Sử dụng khí sinh học để tạo ra điện.
+ Dùng nước xả và phân từ hầm khí sinh học làm phân hữu cơ cho cây trồng.
Quan sát hình 20.7:
a) Cho biết người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị nào?
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp những sản phẩm gì cho phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam?
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?
a) Người hoạt động trong lĩnh vực công nghệ vi sinh vật có thể làm việc trong các cơ quan, đơn vị: Quản lý nhà nước về các lĩnh vực nông nghiệp, công nghệ, tài nguyên và môi trường,...; viện nghiên cứu; các nhà máy
b) Công nghệ vi sinh vật hiện nay đang cung cấp:
- Các sản phẩm chế biến thực phẩm như các sản phẩm lên men, đồ uống có cồn,....
- Nguyên liệu cho chăn nuôi: các phụ gia cho thức ăn chăn nuôi, men vi sinh và các loại thuốc trong chăn nuôi.
- Nguyên liệu cho trồng trọt: phân bón hữu cơ, chế phẩm sinh học.
- Các loại thuốc, vaccine, men vi sinh cho con người.
- Các chế phẩm vi sinh xử lý nước thải, khí thải, phụ phẩm nông nghiệp.
- Các loại hóa chất, chế phẩm vi sinh cho các ngành công nghiệp.
c) Các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực: chế biến thực phẩm, chăn nuôi, trồng trọt, y – dược học, môi trường, hóa chất và một số ngành công nghiệp.
Quan sát Hình 4.1 và dựa vào Hình 4.2, em hãy cho biết những sản phẩm trên Hình 4.1 thuộc nhóm nào trong hai nhóm vật liệu: sắt và hợp kim của sắt; kim loại và hợp kim màu.
- Sắt và hợp kim của sắt: a, b.
- Kim loại và hợp kim màu: c, d.
Quan sát Hình 1.3 và cho biết các sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo được ứng dụng trong những ngành công nghiệp nào.
Sản phẩm của ngành cơ khí chế tạo được ứng dụng trong các ngành công nghiệp như: xây dựng, giao thông vận tải, đóng tàu, mát bay,...
Quan sát Hình 5.2 em hãy cho biết vật liệu phi kim loại được chia làm mấy loại. Đó là những loại nào?
Vật liệu phi kim loại được chia làm 3 loại, đó là:
- Nhựa nhiệt dẻo
- Nhựa nhiệt rắn
- Cao su
Em hãy quan sát Hình 6.1 và cho biết Bộ nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng những vật liệu gì? Tại sao lại sử dụng vật liệu đó?
Bộ nồi, chảo nấu ăn thường được làm bằng kim loại
Vì chúng có đặc tính dẫn nhiệt rất tốt, giúp thức ăn nhanh chín
Hình 1.1 là những máy thuộc lĩnh vực cơ khí chế tạo. Hãy cho biết tên gọi của các máy có trong hình; việc sản xuất cơ khí ở Hình 1.1a khác với Hình 1.1b như thế nào?
Tên gọi các máy:
- Hình 1.1a: máy tiện CNC
- Hình 1.1b: Dây chuyền robot tự động
Việc sản xuất cơ khí ở hai hình khác nhau:
- Hình 1.1a: máy có sự tham gia trực tiếp của con người
- Hình 1.1b: máy tự động không có sự tham gia trực tiếp từ con người.
Em hãy quan sát chiếc xe đua Công thức 1 ở Hình 6.1 và cho biết:
- Vỏ của xe đua làm bằng vật liệu gì?
- Vật liệu này có những tính chất gì đặc biệt so với các vật liệu thông thường?
- Vỏ của xe đua làm bằng vật liệu mới
- Vật liệu này có những tính chất đặc biệt so với các vật liệu thông thường: có độ bền, độ cứng tốt hơn; chịu nhiệt tốt hơn; thành phẩm tạo ra đa công dụng, linh hoạt; ...