Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng làm khô khí nào trong số các khí sau: CO, H2, CO2, SO2, O2 và NH3? Giải thích.
Những khí nào sau đây có thể làm khô bằng H2SO4 đặc: CO, H2, CO2,SO2,O2 và NH3 (khi nó có lẫn hơi nước) ? Giải thích?
Các bạn giải hộ mình bài này với ạ!
Các khí tm đề bài là H2,O2,CO2 SO2 do H2SO4đ có khả năng tác dụng với NH3 và CO
H2SO4 +2NH3 =>(NH4)2SO4
HayH2SO4 +CO =>SO2 + CO2 + H2O
* Điều kiện làm khô khí: hóa chất được sử dụng để làm khô khí ko tác dụng với khí được làm khô.
* Sau đây là một số kiến thức về các chất làm khô:
- H2SO4 đặc:
+ Làm khô được: Cl2, NO2, CO2, SO2, O3
+ Không làm khô được: NH3, CO, H2S, NO
- P2O5:
+ Làm khô được: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, CO, O3
+ Không làm khô được: NH3
- CaO:
+ Làm khô được: NH3, CO, O3, NO
+ Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2
- NaOH rắn (khan):
+ Làm khô được: NH3, CO, O3, NO
+ Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2
- CaCl2 khan:
+ Làm khô được: NH3, CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2, NO, CO, O3.
* Quay lại bài toán:
Do H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh nên sẽ tác dụng với những khí có tính khử mạnh NH3 và CO
Vậy những khí được làm khô gồm: H2, CO2, SO2, O2.
Dùng H2SO4 đặc để làm khô khí khi khí đó không tác dụng với H2SO4.
Các chất thỏa mãn là CO2, O2, SO2, H2
Các chất không thỏa mãn vì:
2NH3 + 5H2SO4 \(\rightarrow\) 2NO + 5SO2 + 8H2O
CH4 + 4H2SO4 \(\rightarrow\) CO2 + 4SO2 + 6H2O
2 CH3NH2 + 11 H2SO4 \(\rightarrow\) 2 CO2 + 2 NO + 11 SO2 + 16 H2O
nSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) H2SO4.nSO3
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Sử dụng H2SO4 vì nó có tính hấp thụ cao
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Nguyên tắc để làm khô các khí ẩm là các chất đó không được tác dụng với nhau
Để làm khô các khí SO2, CO2, O2 thì phải dùng H2SO4 đặc vì SO2, CO2, O2 không phản ứng với H2SO4 đặc
Còn nếu dùng CaO thì SO2, CO2 sẽ tác dụng với CaO nên không thể dùng được
Cho các khí và hơi sau : CO2; SO2; NO2; H2S; NH3; NO; CO; HCl và CH4 . Các khí và hơi không thể làm khô bằng dung dịch NaOH đặc là :
A. CO2; NO2; SO2; NH3; HCl ; CH4
B. CO2; NO2; SO2; HCl ; H2S
C. CO2 ; NO2 ; SO2 ; NH3 ; HCl ; NO
D. CO; NO2; CH4; SO2 ; NH3; HCl
Các khí CO2; NO2; SO2; HCl; H2S tác dụng được với dung dịch NaOH
⇒ không thể làm khô các khí trên bằng dd NaOH đặc
NO và NH3 không tác dụng với dung dịch NH3 đặc
⇒ Có thể dùng dd NaOH đặc để làm khô
Đáp án B.
3- Cho các khí sau bị lẫn hơi nước (khí ẩm): N2, H2, CO2, SO2 và NH3. Khí nào có thể làm khô bằng dd H2SO4 đặc. ? Khí nào có thể làm khô bằng CaO. Viết PTHH?
Khí làm khô bằng $H_2SO_4$ đặc : $N_2,H_2,CO_2$
Khí làm khô bằng CaO : $N_2,H_2,NH_3$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô
Có các chất làm khô sau : H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2 , khí O2 , khí CO2 . Hãy giải thích sự lựa chọn đó
dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao
dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao
dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: a. H2, NH3,O2 và khí CO2. b. SO2,CO và khí N2. mong bạn làm giúp mình nha:)
a, Cho thử que đóm còn đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Vụt tắt -> NH3, CO2 (1)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> NH3
b, Dẫn qua Fe2O3 nung nóng:
- Làm chất rắn màu đỏ nâu chuyển dần sang màu trắng xám Fe -> CO
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Ko hiện tượng -> SO2, N2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Làm Br2 mất màu -> SO2
\(SO_2+2H_2O+Br_2\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng -> N2
a. H2, NH3, O2 và khí CO2
Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O
– Nhận biết H2: cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 → Cu + H2O
– Nhận biết NH3 và O2:
– Dùng tàn đóm que diêm: O2 làm bùng cháy que đóm.
– Còn lại là NH3 có mùi hắc (
b, SO2, CO và khí N2
Dẫn các khí qua brom dư. SO2 làm mất màu brom.
SO2+ Br2+ 2H2O -> 2HBr+ H2SO4
Dẫn các khí còn lại qua nước vôi trong dư. CO2 làm đục nước vôi.
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
Đốt 2 khí còn lại. Khí cháy là CO. N2 không cháy.
2CO+ O2 (t*)-> 2CO2
Trong phòng thí nghiệm để làm khô các khí ẩm, người ta sử dụng H2SO4 đặc hoặc CaO. Để làm khô mỗi khí ẩm sau: SO2, CO2 ta dùng hóa chất nào? Giải thích?
Để làm khô các khí ẩm, ta chọn các chất hút ẩm mạnh và không p/ứ với các khí
Ở đây ta chọn dd H2SO4 đặc
trong các khí sau: HCl,SO2, CO2, N2,O2,H2 khí nào ko thể lm khô bởi CaO ( mới nung), bởi NaOH? Giải thích bằng PTHH
Khí không được làm khô bởi CaO là : HCl , SO2 , CO2
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(CaO+SO_2\rightarrow CaSO_3\)
\(CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3\)
Khí được làm khô bởi NaOH : HCl , SO2 , CO2
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)