Viết phương trình hoá học của các phản ứng theo dãy chuyển hoá dưới đây.
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → (NH4)2SO4
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau ghi rõ điều kiện nếu có
SO2-> SO3->H2SO4->MgSO4->Mg(OH)2
\((1)2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ (2)SO_3+H_2O\to H_2SO_4\\ (3)H_2SO_4+MgO\to MgSO_4 +H_2O\\ (4)MgSO_4+2NaOH\to Na_2SO_4+Mg(OH)_2\downarrow\)
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
\(S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4\\ \)
Không thể từ H2SO4 ra Na2SO3
\(Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 + H_2O\)
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hoá sau:
Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau a/ H2SO4 - H2 H2O - Ca(OH)2 -CaCO3 b/ KClO3 - O2 -SO2 -SO3 -H2SO4 -MgSO4 c/ CH4-CO2 - CaCO3 - CaO -Ca(OH)2 -CaSO3
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$H_2O + CaO \to Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b) $2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
c) $CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + Na_2SO_3 \to CaSO_3 + 2NaOH$
1:Dùng phương pháp hoá học nhận ra các dung dịch sau:H2So4,HCL,K2So4,KOH.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:Viết Các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau
a,Na2O+...=NaoH
NaoH+...=Fe(OH)3
Fe(OH)3+...=Fe2o3
Fe2o3+...=Fe
b,So3+...=H2So4
H2So4+...=H2
H2+...=Cu
Cu+...=Cuo2
3:Cho 200g dung dịch Na2Co3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 9,125%
a,Tính Thể tích khí Co2 thu được ở DKTC
b,Tính khối lượng dung dịch HCL 9,125% đã dùng
c,Tính C% dung dịch sau phản ứng.
4:Tính tan của bazơ,muối
5:Tên gốc axit và hoá trị của nó
Bài 1:
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4 và HCl. (1)
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4.
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là HCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bài 2:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
Bài 3: Bài này đề bài có thiếu gì không bạn nhỉ?
Bài 1:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4,HCl\) (nhóm 1)
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là : KOH
+ mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là \(K_2SO_4\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(BaCl_2\) vào các mẫu ở nhóm 1
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ không hiện tượng là: HCl
Bài 2:
a. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b. \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+O_2\underrightarrow{t^o}CuO_2\)
Bài 3: Thiếu dữ kiện nha em
Bài 4:
+) Bazo:
- Bazo của các kim loại đứng trước Mg tan mạng trong nước như: Li, Na, Ba, Ca,...
- Bazo của các kim loại đứng sau Mg không tan trong nước, và bazo của kim loại đứng sau Cu thì bị thủy phân.
+) Muối:
- Muối của kim loại Na,K tan trong nước
- Muối của gốc cacbonat hầu như không tan không nước
- Muối của gốc sunfat hầu như tan không nước trừ \(BaSO_4,Ag_2SO_4\)
- Muối gốc nitrat tan hết trong nước
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: SO2, CO2 và SO3.
PTHH :
\(KOH+SO_2\rightarrow KHSO_3\)
\(KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\)
\(2KOH+SO_3\rightarrow H_2SO_4+H_2O\)
Câu 1: (2,5 điểm) Hoàn thành chuỗi biến hoá sau ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
( mỗi mũi tên là một phương trình hoá học )
S -------> SO2 -------> SO3 -------> H2SO4 -------> CuSO4
SO2 -------> (5) Na2SO3
Cho các chất sau:
Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
Cho các chất: Cu, Na 2 SO 3 , H 2 SO 4 . Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế SO 2 từ các chất trên.
Các phản ứng điều chế SO2:
Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + H 2 O + SO 2 ↑(1)
2 H 2 SO 4 (đặc) + Cu → CuSO 4 + 2 H 2 O + SO 2 ↑(2)