Xác định tỉ lệ mol kết hợp giữa NH3 và H3PO4 để tạo ra diammonium hydrogen phosphate (dùng làm phân bón phức hợp DAP). Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau. CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2
Tính tỉ lệ giữa số mol H 2 O và số mol CO 2 sinh ra trong mỗi trường hợp.
Tỉ lê số mol H 2 O và CO 2 sinh ra khi đốt cháy CH 4 là n H 2 O / n CO 2 = 2
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
Tỉ lệ số mol H 2 O và CO 2 sinh ra khi đốt cháy C 2 H 4 là : n H 2 O / n CO 2 = 1
C 2 H 4 + 3 O 2 → 2 CO 2 + 2 H 2 O
Tỉ lệ số mol H 2 O và CO 2 sinh ra khi đốt cháy C 2 H 2 là: n H 2 O / n CO 2 = 1/2
C 2 H 2 + 5/2 O 2 → 2 CO 2 + H 2 O
Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3 PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4 H 2 PO 4 và NH 4 2 HPO 4 theo phương trình hoá học :
2 NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
Hãy tính khối lượng axit H 3 PO 4 đã tham gia phản ứng
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m NH 3 + n H 3 PO 4 = m muoi
Vậy n H 3 PO 4 = m muoi - m NH 3 = 36,2 - 6,8 = 29,4g
Nung hỗn hợp bột gồm Cu và KClO3 (tỉ lệ mol 1:1) trong bình kín, sau phản ứng kết thúc thu được khí X và chất rắn Y. Dùng khí X để đốt cháy hết hỗn hợp C và S thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí. Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học.
\(X:O_2\\ Y:KCl,CuO,Cu,KClO_4\left(có.thể.có\right)\\ Z:CO,CO_2,SO_2\\ KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->KCl+\dfrac{3}{2}O_2\\4 KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->KCl+3KClO_4\\ Cu+\dfrac{1}{2}O_2-^{^{ }t^{^{ }0}}->CuO\\ C+O_2-^{t^0}->CO_2\\ C_{dư}+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^0}->CO\\ S+O_2-^{t^0}->SO_2\)
Viết phương trình hoá học của phản ứng cháy hoàn toàn của alkane, alkene, alkyne ở dạng công thức tổng quát. So sánh tỉ lệ số mol carbon dioxide và nước tạo ra trong các trường hợp trên.
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{n}{n+1}< 1\)
=>Số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước
\(C_nH_{2n}+nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
=>Số mol CO2 bằng số mol nước
\(C_nH_{2n-2}+\dfrac{3n-1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
=>Số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước
Cho 40,32 m 3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
n N H 4 H 2 P O 4 : n ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 4 : 1
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
1. Phương trình hoá học tạo thành loại phân bón amophot phù hợp với đề bài :
2. Tính khối lượng amophot thu được :
Số mol N H 3 :
Số mol H 3 P O 4 :
Tỉ lệ số mol NH3: số mol H 3 P O 4 = 1800 : 1500 = 6:5, vừa đúng bằng tỉ lệ hợp thức trong phương trình hoá học (1). Vậy lượng N H 3 phản ứng vừa đủ với lượng H 3 P O 4 . Do đó, có thể tính lượng chất sản phẩm thec N H 3 hoặc theo H 3 P O 4 .
Theo lượng H 3 P O 4 , số mol N H 4 H 2 P O 4 :
và số mol ( N H 4 ) 2 H P O 4 :
Khối lượng amophot thu được:
m N H 4 H 2 P O 4 + m ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 1200.115 + 300.132 = 177,6.103 (g) hay 177,6 kg
Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3 PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4 H 2 PO 4 và NH 4 2 HPO 4 theo phương trình hoá học :
2 NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.
Gọi khối lượng muối NH 4 2 HPO 4 là x kg => m NH 3 p/u là 34x/132kg
NH 4 H 2 PO 4 là y kg → m NH 3 p/u là 17y/115kg
Ta có:
Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C 4 H 10 . Biết X có phản ứng thế với clo (clo thế hiđro ở vị trí bất kì) khi có ánh sáng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol để tạo ra C 4 H 9 Cl
Phản ứng thế của X với clo theo tỷ lệ 1:1 khi chiếu sáng:
C 4 H 10 + Cl 2 → C 4 H 9 Cl + HCl
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Nhiệt phân hỗn hợp rắn X gồm CaCO3, NaHCO3, Na2CO3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:2:1 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào nước, khi kết thúc phản ứng lọc lấy dung dịch Z.
a. Viết phương trình hóa học các phản ứng.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra khi cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch Z.