Cho trước số tự nhiên n, cần in ra trên màn hình dãy n số nguyên tố đầu tiên. Ví dụ nếu n = 5 thì dãy cần in ra sẽ là 2, 3, 5, 7, 11.
Viết chương trình thoả mãn các yêu cầu sau: a.tính tích n số tự nhiên đầu tiên(n=1,2,3....) với n được nhập từ bàn phím b.in ra màn hình các số lẻ có trong dãy n c. Kiểm tra xem có bao nhiêu số nguyên tố trong dãy thì in ra Ví dụ: dữ liệu vào 7 Dữ liệu ra Tong la:21 So le trong day la: 1 3 5 7 So nguyen to la: 1 3 5 7
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int n,kt,t;
int main()
{
cin>>n;
int t=0;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (i%2==1) cout<<i<<" ";
cout<<endl;
for (int i=2; i<=n; i++)
{
kt=0;
for (int j=2; j*j<=i; j++)
if (i%j==0) kt=1;
if (kt==0) cout<<i<<" ";
}
return 0;
}
Dãy số hạnh phúc Dãy số tự nhiên A(1),A(2),...A(k)được gọi là dãy số hạnh phúc khi:+Dãy trên là một dãy giảm dần+Với mọi i,A(i) hoặc là số nguyên tố hoặc phải là ước một trong các số A(1);A(2);...;A(i-1)ví dụ:8,7,5,4,3,2,1 là dãy số hạnh phúc (với N=8, dãy số hạnh phúc có 7 phần tử).Yêu cầu:Nhập một số tự nhiên N từ bàn phím và in ra màn hình một dãy hạnh phúc càng dài càng tốt với số hạng đầu tiên là N
ko dùng function nha
đúng mk tick xanh cỏ lun
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!
Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.
Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.
Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.
Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.
+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.
Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.
Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)
Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.
Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:
+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.
+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.
- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.
1. Viết chương trình yêu cầu nhập số nguyên N từ bàn phím. Tính tổng các số nguyên đầu tiên của N theo công thức S= \(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{7}...+\dfrac{1}{2N+1}\)(với N \(\ge\)1). Sau đó in kết quả ra màn hình.
2. Cho dãy số sau: 2; 5; 8; 11. Viết chương trình yêu cầu nhập số nguyên N từ bàn phím. Tính tích E, sau đó in ra màn hình.
E= 2.5.8.11.. } N số nguyên
Bài 1:
uses crt;
var n,i:integer;
s:real;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do
s:=s+1/(2*i+1);
writeln(s:4:2);
readln;
end.
viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên n phần tử, n nhập từ bàn phím.
a) In ra màn hình dãy số vừa nhập xếp theo thứ tự tăng dần.
b) In ra màn hình các số nguyên tố trong dãy số vừa nhập và đếm xem đã nhập vào bao nhiêu số nguyên tố.
Hãy viết chương trình pascal nhập tên và lớp của học sinh, nhập từ bàn phím dãy số nguyên gồm n phần tử(n nhập từ bàn phím) n<12, tính trung bình cộng của dãy số trên và in ra màn hình, in ra màn hình các số nguyên tố của dãy số trên.
program TinhTBCTimSoNT;
var
ten, lop: string;
n, i, tong, dem: integer;
A: array [1..11] of integer;
trung_binh: real;
function LaSoNguyenTo(x: integer): boolean;
var
i: integer;
begin
if x < 2 then
LaSoNguyenTo := false
else if x = 2 then
LaSoNguyenTo := true
else if x mod 2 = 0 then
LaSoNguyenTo := false
else
begin
i := 3;
while (i <= trunc(sqrt(x))) and (x mod i <> 0) do
i := i + 2;
LaSoNguyenTo := x mod i <> 0;
end;
end;
begin
// Nhập tên và lớp của học sinh
write('Nhập tên của học sinh: ');
readln(ten);
write('Nhập lớp: ');
readln(lop);
// Nhập dãy số nguyên và tính trung bình cộng
repeat
write('Nhập số phần tử của dãy số (n<12): ');
readln(n);
until n < 12;
tong := 0;
for i := 1 to n do
begin
write('Nhập phần tử thứ ', i, ': ');
readln(A[i]);
tong := tong + A[i];
end;
trung_binh := tong / n;
// In tên, lớp, dãy số và trung bình cộng ra màn hình
writeln('Học sinh: ', ten);
writeln('Lớp: ', lop);
write('Dãy số: ');
for i := 1 to n do
write(A[i], ' ');
writeln;
// In các số nguyên tố của dãy số ra màn hình
writeln('Các số nguyên tố của dãy số:');
for i := 1 to n do
if LaSoNguyenTo(A[i]) then
writeln(A[i]);
end.
3/ VCT nhập vào dãy gồm n kí tự, cho biết dãy vưda nhập có bao nhiêu kí tự là 'a'
Ví dụ: Nhap n = 3 Ki tu thu 1: a Ki tu thu 2: d Ki tu thu 3: a Day co 2 ki tu 'a'
Bài 4: VCT nhập vào 2 số nguyên a và b. In ra màn hình các số nguyên trong đoạn từ a đến b, tính tổng tất cả các số nguyên âm trong đoạn từ a đến b
Ví dụ: Nhap a = -2 Nhap b = 5 Cac so tu-2 den 5 la: -2 -1 0 1 2 3 4 5 Tong cac so nguyen am tu -2 den 5 la: -3
Câu 3:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string a[1000];
int n,i,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>a[i];
if (a[i]=='a') dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Bài 1 : Viết chương trình Pascal nhập vào 10 số thực bất kì , in ra màn hình tổng bình phương của các số âm
Bài 2 : Viết chườn trình nhập vào số n số tự nhiên đầu tiên , tính tổng các số chẵn có trong dãy số in kết quả ra màn hình
Bài 3 : Viết chưng trình nhập vào một mảng các số nguyên bất kì , in ra màn hình các số là số dương mà là số lẻ
Giúp mk với mn ơi , mk đang cần gấp Cảm ơn mn nhiều
Bài 1:program sothuc;
uses crt;
var a:array[1..10] of real;s,i,j:real;
begin
s:=0;
for i:=1 to 10 do begin writeln('A[',i,']=');readln(a[i]); end;
for i:=1 to 10 do if a[i]<0 then
for j:=1 to 10 do
begin a[j]:=sqr(a[i]); s:=s+a[j]; end;
writeln('tong binh phuong cac so am la: ',s:2:2); readln;
end. (Khi nào mình kiểm tra chạy lại trên phần mềm rồi sửa lại nếu sai nhé)
Bài 2:
program soduong;
uses crt;
var a:array[1..100] of integer;s,i,n:integer;
begin
clrscr;
writeln('nhap do dai cua day');readln(n);
for i:=1 to n do begin
writeln('a[',i,']=');readln(a[i]);
if a[i] mod 2 = 0 then s:=s+a[i] end;
writeln('tong so duong trong day la',s:2:0);readln
end.
Bài 3: các số dương mà là số lẻ là sao thế bạn????
Cho số N nguyên dương và dãy số nguyên A gồm a1, a2,.....,an.
Hãy viết thuật toán
a) đưa ra màn hình tổng số các giá trị trong dãy
(Ví dụ: nhập n=4
Dãy A: 3 6 2 1 đưa ra màn hình tổng số bằng 12 <dạng> )
b) Đưa ra màn hình vị trí chứa giá trị lớn nhất. Nếu có 2 GTLN thì dưa ra vị trí nhỏ nhất chứa GTLN.
a:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n;i++)
{
cin>>x;
t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}