Với Bài toán 1 có thể tách các dòng lệnh từ 4 đến 9 thành một hàm con độc lập được không?
Bài ca dao số 4 tronG chùm ca dao “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”: Có ý kiến cho rằng có thể tách bài ca dao thành hai phần riêng biệt (hai dòng đầu và hai dòng cuối) vì chúng có nội dung, hình thức độc lập và khác biệt nhau. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
Có người nói lập trình cũng giống như giải bài tập toán, sau khi có ý tưởng thuật toán, ta viết từng dòng lệnh lần lượt từ đầu đến cuối. Theo em, nói như thế có đúng không? Vì sao?
Đúng vì khi phân tích ta đã sắp xếp theo các bước giải theo tuần tự bài toán.
Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2). Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5). Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án B
(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là
(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16
(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 - (3/4)4 = 175/256
(5) đúng, có 44 = 256 tổ hợp giao tử
Cho biết mỗi kiểu gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. TÍnh theo lý thuyết, có mâý kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án B
Phương pháp:
Phép lai cơ thể dị hợp 1 cặp tính trạng cho đời con có kiểu hình 3 trội:1 lặn (trội hoàn toàn)
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
(2) sai, mỗi cặp gen có thể cho 2 kiểu gen đồng hợp → số dòng thuần tối đa 24 =16
(3) tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16 → (3) đúng
(4) tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ = 1 – con có kiểu hình giống bố mẹ =
(5) đúng, mỗi cặp gen cho 4 tổ hợp 44 =256
Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2). Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5). Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
A.4
B. 2
C.3
D. 5
Đáp án B
(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là: C 4 2 × 3 4 2 × 1 4 2 = 54 256
(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16
(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 - (3/4)4 = 175/256
(5) đúng, có 44 = 256 tổ hợp giao tử
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án A
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần
(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16
(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256
(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái
Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.
(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:
+ 2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64
+ 4 tính trạng trội: C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256
Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lại AaBbDdEe × AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn một tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Đáp án A
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần
(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16
(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256
→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256
(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái
Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.
(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:
+ 2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2 = 27/128
+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64
+ 4 tính trạng trội: C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256
Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có độtbiến xảy ra. Tính theo lý thuyết, những kết luận nào không đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2) Có 16 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ 3/4
(5) Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên
(6) Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ 13/256
A.2
B.5
C.4
D.3
Đáp án D
Phương pháp:
Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)
Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù
Cách giải
(1,4,6).
(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :
3 4 2 × 1 4 2 × C 4 2 = 27 128
(2) đúng, số dòng thuần là 2 4 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ: 1 2 4 = 1 16
(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 - 3 4 4 = 175 256
(5) đúng, số tổ hợp 4 4 = 256
(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội
Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là 1 4 4 , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 1 4 3 × 3 4 .
Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 1 - 1 4 3 × 3 4 - 1 4 4 = 63 64