Hãy tạo lập bảng banthuam.
Hãy viết câu truy vấn tạo bảng Bản thu âm (banthuam) như đã mô tả trong Bài 13.
CREATE TABLE table_banthuam
(
Mid(int),
Sid varchar(20),
)
Biết câu truy vấn tạo khoá ngoại Mid và Sid cho bảng banthuam.
CONSTRAINT fk_banthuam
FOREIGN KEY (Mid, Sid)
REFERENCES banthuam (Mid, Sid
);
Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac, mỗi dòng lấy các cột: Mid, Sid của bảng banthuam và cột TenBN của bảng bannhac
SELECT
FROM banthuam, bannhac
WHERE banthuam.Mid; banthuam.Sid;bannhac.TenBN
Viết câu truy vấn lấy ra tất cả các dòng trong liên kết bảng banthuam với bảng bannhac và bảng casi, mỗi dòng lấy các cột: Mid. Sid của bảng banthuam, cột TenBN của bảng bannhac và TenCS của bảng casi.
SELECT
FROM banthuam, bannhac
WHERE banthuam.Mid; banthuam.Sid;bannhac.TenBN
Cập nhật dữ liệu vào bảng banthuam.
UPDATE table_name
SET column_name1=value1, column_name2=value2
WHERE column_name=value;
Thực hành sao lưu và phục hồi bảng banthuam của CSDL mymusic.
Thực hiện sao lưu theo các bước sau:
Bước 1: Mở HeidiSQL và kết nối với cơ sở dữ liệu muốn sao lưu. Để làm điều này, bạn có thể nhấp vào nút "New" trên thanh công cụ hoặc chọn "New Session" trong menu "File".
Bước 2: Sau khi kết nối thành công, chọn cơ sở dữ liệu muốn sao lưu trong danh sách cơ sở dữ liệu.
Bước 3: Chuột phải vào cơ sở dữ liệu và chọn "Export database" trong menu ngữ cảnh.
Bước 4: Trong cửa sổ "Export Database", bạn có thể chọn các tùy chọn sao lưu dữ liệu, bao gồm:
Export to file: Chọn đường dẫn và tên file cho file sao lưu dữ liệu.
Format: Chọn định dạng file sao lưu dữ liệu, ví dụ như SQL, CSV, hoặc JSON.
Tables: Chọn các bảng muốn sao lưu hoặc chọn "Select All" để sao lưu tất cả các bảng.
Tùy chọn khác: Bạn cũng có thể chọn các tùy chọn khác như mã hóa dữ liệu, thực thi truy vấn trước/sau khi sao lưu, v.v.
Bước 5: Nhấp vào nút "Export" để bắt đầu quá trình sao lưu dữ liệu. Sau khi quá trình hoàn tất, bạn sẽ có một file sao lưu dữ liệu theo định dạng đã chọn.
Truy xuất dữ liệu bảng banthuam theo các tiêu chí khác nhau.
Dưới đây là một số ví dụ về truy vấn SQL để truy xuất dữ liệu từ bảng "banthuam" với các tiêu chí khác nhau:
- Truy xuất tất cả dữ liệu từ bảng "banthuam":
SELECT * FROM banthuam;
Truy xuất dữ liệu từ bảng "banthuam" với điều kiện cụ thể trên trường "idbannhac":
SELECT * FROM banthuam WHERE idbannhac = 1; -- Giả sử giá trị idbannhac cần tìm là 1
- Truy xuất dữ liệu từ bảng "banthuam" với điều kiện kết hợp giữa nhiều trường:
SELECT * FROM banthuam WHERE idcasi = 2 -- Giả sử giá trị idcasi cần tìm là 2 AND banthuam >= 100; -- Giả sử giá trị banthuam cần tìm là lớn hơn hoặc bằng 100
- Truy xuất chỉ một số trường cụ thể từ bảng "banthuam":
SELECT idbannhac, idcasi FROM banthuam;
-Truy xuất dữ liệu từ bảng "banthuam" sắp xếp theo một trường cụ thể:
SELECT * FROM banthuam ORDER BY idbannhac ASC; -- Giả sử muốn sắp xếp theo trường idbannhac tăng dần.
Hãy tạo lập bảng Quận/Huyện trong CSDL quản lí tên Quận/Huyện, Tỉnh/Thành phố
Tạo bảng quanhuyen: Nháy nút phải chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ tạo mới, chọn Bảng. Nhập tên: quanhuyen, chọn thêm mới để thêm trường: idquanhuyen, tenquanhuyen, dientich, danso. Khai báo khóa chính và lưu bảng.
Hãy lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất ( vị trí, độ dày, đặc điểm)
Bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm)
Lớp |
Vị trí |
Độ dày(km) |
Đặc điểm |
- Vỏ Trái Đất - Vỏ lục địa - Vỏ đại dương |
-Ngoài cùng -Từ mặt đất đến độ sâu 70km -Từ mặt đất đến độ sâu 5km |
5 → 70km |
-Cứng, rất mỏng -Gồm 3 loại đá từ trên xuống có: +Trầm tích:dày, mỏng, không đều, không liên tục. +Đá granít:thành phần chỉ yếu là silic (Si) và nhôm (Al) là nền các lục địa. +Đá bazan: thành phần chủ yếu là Silic (Si) và Magie (Mg) lớp này thường lộ ra ở đại dương. |
-Lớp Manti (lớp bao) -Manti trên: -Manti dưới: |
-Vỏ Trái Đất đến độ sâu: 2.900km - Vỏ Trái Đất đến độ sâu: 700km -Từ độ sâu 700km đến độ sâu:2.900km |
2.900km |
-Chiếm 80% thể tích, 6,85% -khối lượng Trái Đất. - Vật chất quánh dẻo -Vật chất rắn |
-Nhân Trái Đất -Nhân ngoài -Nhân trong |
- Trong cùng -Từ 2.900km đến 5.100km -Từ 5.100km đến 6.370km |
3.470km |
-Vật chất ở trạng thái lỏng -Vật chất ở trạng thái rắn |