Cần gõ câu truy vấn nào trong cửa sổ lệnh của MySQL để đọc được toàn bộ thông tin bảng nhacsi trong CSDL mymusic?
Hãy viết câu truy vấn thu hồi quyền DELETE đối bảng nhacsi trong CSDL music cho người dùng mod.
REVOKE DELETE ON mod FROM musci;
Hãy nêu một yêu cầu tìm thông tin trong bảng HỌC SINH 11 (hình 2) và viết câu truy vấn SQL để có được thông tin cần tìm.
Trong các câu sau câu nào đúng?
a. Mỗi biểu mẫu đều được dùng chung cho tất cả mọi người sử dụng CSDL.
b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.
c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.
d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.
Các câu sau đây đúng:
b. Mỗi biểu mẫu là một cửa sổ cho người dùng xem toàn bộ thông tin trong một bảng CSDL.
c. Khi cập nhập dữ liệu, cần sử dụng biểu mẫu vì có thể đảm bảo được ràng buộc khoá và khoá ngoài, tránh được nhiều sai lầm về dữ liệu.
d. Biểu mẫu là một giao diện được thiết kế để kiểm soát các truy cập của người dùng đến CSDL.
Trong CSDL Thư viện được tạo bởi hệ quản trị CSDL Access, giáo viên đã chuẩn bị sẵn một số truy vấn.
a. Em hãy mở xem một số truy vấn và chạy thử để biết kết quả.
b. Trong các truy vấn được thiết kế sẵn, em hãy cho biết câu truy vấn nào trả lời cho câu hỏi: Các quyển sách “AI-Trí tuệ nhân tạo” đã được người nào mượn đọc? Truy vấn đó kết nối những bảng nào của cở sở dữ liệu? Vì sao em biết điều đó?
a. Em hãy mở xem một số truy vấn và chạy thử để biết kết quả.
b. Trong các truy vấn được thiết kế sẵn, em hãy cho biết câu truy vấn nào trả lời cho câu hỏi: Các quyển sách “AI-Trí tuệ nhân tạo” đã được người trong danh sách mượn đọc. Truy vấn đó kết nối những bảng MƯỢN TRẢ, NGƯỜI ĐỌC của cở sở dữ liệu.
Xét CSDL được mô tả như ở hình 1. Nếu cần biết tên cuốn sách đã được mượn với ID = 1 trong bảng MƯỢN-TRẢ, em sẽ viết câu truy vấn như thế nào?
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
a) Truy vấn CSDL, là một biểu mẫu.
b) Có thể dùng các câu truy vấn đề tìm kiếm dữ liệu trong CSDL…
c) SQL là ngôn ngữ truy vấn thường được dùng trong các hệ CSDI quan hệ.
d) Trong câu truy vấn SQL, sau từ khoá FROM là tên của bảng dữ liệu nguồn cho các trích xuất dữ liệu.
Câu sau đúng:
d) Trong câu truy vấn SQL, sau từ khoá FROM là tên của bảng dữ liệu nguồn cho các trích xuất dữ liệu.
Khi một bạn đọc mượn sách, thủ thư cần ghi lại những thông tin gì? Có một bảng nào trong CSDL chứa đầy đủ những thông tin này hay không?
Khi một bạn đọc mượn sách, thủ thư cần ghi lại những thông tin sau:
- Thông tin về bạn đọc: Tên bạn đọc, số thẻ thư viện, thông tin liên lạc (địa chỉ, số điện thoại, email).
- Thông tin về sách mượn: Tên sách, tác giả, mã số sách (nếu có).
- Ngày mượn: Ngày mà sách được mượn.
- Ngày trả dự kiến: Ngày dự kiến mà sách nên được trả.
- Ngày trả thực tế: Ngày mà sách được trả (khi bạn đọc trả sách).
- Tình trạng sách: Tình trạng sách khi bạn đọc mượn (ví dụ: mới, hư hỏng, v.v.).
Thông tin này có thể được lưu trữ trong một bảng trong cơ sở dữ liệu của thư viện. Bảng này thường được gọi là "Bảng Mượn sách" hoặc tương tự. Nó chứa đầy đủ thông tin về việc mượn và trả sách. Cơ sở dữ liệu này giúp thủ thư và nhân viên thư viện quản lý việc mượn sách, tìm kiếm thông tin, xử lý các trường hợp mất sách hoặc trả sách muộn, và theo dõi tổng quan của hoạt động mượn sách trong thư viện.
Em hãy nêu một trường hợp cụ thể về hệ CSDL không được an toàn hoặc lộ bí mật thông tin. Với trường hợp đó, cần áp dụng biện pháp nào để tăng cường khả năng bảo vệ sự an toàn của của hệ CSI2L và báo mật thông tin trong CSDL.
Một trường hợp cụ thể về hệ cơ sở dữ liệu không được an toàn và lộ bí mật thông tin là sự cố xảy ra với Công ty Equifax vào năm 2017. Thông tin cá nhân của hơn 143 triệu người Mỹ đã bị đánh cắp, bao gồm tên, ngày sinh, số căn cước và thông tin tài chính.
Để tăng cường khả năng bảo vệ sự an toàn của hệ cơ sở dữ liệu và bảo mật thông tin trong cơ sở dữ liệu, cần áp dụng một số biện pháp như sau:
- Cập nhật định kỳ các bản vá lỗi, phần mềm bảo mật và các chương trình chống virus để ngăn chặn các cuộc tấn công.
- Sử dụng công cụ mã hóa để bảo vệ các thông tin quan trọng như mật khẩu, số CMND, thông tin tài chính, v.v. tránh việc lộ thông tin khi có cuộc tấn công xâm nhập vào cơ sở dữ liệu.
- Hạn chế quyền truy cập cho những người không cần thiết để tránh việc thông tin bị đánh cắp hoặc bị lộ.
- Các nhân viên phải được đào tạo về quy trình bảo mật, phát hiện các cuộc tấn công và khắc phục sự cố.
- Kiểm tra định kỳ để phát hiện và xử lý các lỗ hổng bảo mật, tránh việc các kẻ tấn công khai thác các lỗ hổng này để đánh cắp thông tin
Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của bảng nhacsi.
SELECT [Asid], [TenNS]
FROM [nhacsi]