Từ biểu thức 3.1, chứng minh suất điện động có cùng đơn vị với hiệu điện thế.
\(E=\dfrac{A}{q}\) (3.1)
Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E , điện trở trong r và mạch ngoài điện trở R. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. U = I r
B. U = E+Ir U = E + I r
C. U = E - I r
D. U = I ( R N + r )
Đáp án C
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài: E – I.r
Nếu đoạn mạch AB chứa nguôn điện có suất điện động E điện trở trong r và điện trở mạch ngoài là R thì hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức
A. U A B = E – I ( r + R )
B. U A B = E + I ( r + R )
C. U A B = I ( r + R ) - E
D. U A B = E I ( r + R )
Đáp án A. Theo biểu thức đã xác lập theo định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện
Nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r nối với điện trở mạch ngoài R N . Hiệu điện thế mạch ngoài cho bởi công thức
A. U N = I r
B. U N = E - I r
C. U N = I ( r + R N )
D. U N = E + I r
Một máy phát điện xoay chiều có 4 cặp cực. Biểu thức suất điện động do máy phát tạo ra có dạng: e = 220 2 cos(100πt - 0,5π) (V). Tính tốc độ quay của Roto theo đơn vị vòng/phút.
A. 375 vòng/ phút
B. 750 vòng/ phút
C. 25 vòng/ phút
D. 480 vòng/ phút
Chọn B
Ta có
f = ω 2 π = p n 60 ⇒ n = 60 ω 2 πp = 750 v ò n g / p h ú t
Một con lắc đơn chiều dài đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1 L C có cùng đơn vị với biểu thức
A. l g
B. g l
C.lg
D. 1 l g
Các công ti điện lực sử dụng đơn vị kWh để đo năng lượng điện tiêu thụ và tính tiền điện. 1 kWh là năng lượng điện mà một thiết bị điện có công suất 1 kW tiêu thụ trong 1 giờ. Một bình nóng lạnh đang hoạt động ở hiệu điện thế 230 V với công suất 9,5 kW.
a) Tính cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh. Giải thích tại sao nên sử dụng đường dây riêng và cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh.
b) Giả sử mỗi ngày, một gia đình sử dụng bình nóng lạnh trong 90 phút. Nếu giá bản điện là 2 500 đồng/kWh thì số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh là bao nhiêu? Ước tính số tiền phải trả trong một tháng; đề xuất biện pháp tiết kiệm chi phí tiền điện phải trả do sử dụng bình nóng lạnh.
a) Để tính cường độ dòng điện (I) qua bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[I = \frac{P}{V}\]
Trong đó:
- \(I\) là cường độ dòng điện (Ampe).
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (Watt).
- \(V\) là hiệu điện thế (điện áp) (Volt).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ kW sang W, 1 kW = 1000 W).
- \(V = 230 V\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[I = \frac{9500 W}{230 V} \approx 41.30 A\]
Vậy, cường độ dòng điện qua bình nóng lạnh là khoảng 41.30 Ampe.
Tại sao nên sử dụng đường dây riêng và cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh:
- Bình nóng lạnh có công suất lớn và tạo ra dòng điện mạnh. Việc sử dụng đường dây riêng cho nó giúp tránh quá tải cho mạng điện gia đình, đảm bảo an toàn và ổn định của hệ thống điện trong nhà.
- Cầu chì/cầu dao tự động riêng cho bình nóng lạnh giúp bảo vệ nó khỏi quá tải và cháy nổ trong trường hợp có sự cố hoặc ngắn mạch.
b) Để tính số tiền gia đình phải trả mỗi ngày để sử dụng bình nóng lạnh, bạn có thể sử dụng công thức sau:
\[Số\ tiền = P \times \Delta t \times \text{Giá bản điện}\]
Trong đó:
- \(P\) là công suất của bình nóng lạnh (kW, đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t\) là thời gian sử dụng trong ngày (giờ).
- \(\text{Giá bản điện}\) là giá một kWh (đồng/kWh).
Trong trường hợp này:
- \(P = 9.5 kW\) (đã chuyển đổi từ W).
- \(\Delta t = 90 phút = 1.5 giờ\).
- \(\text{Giá bản điện} = 2,500 đồng/kWh\).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[Số\ tiền = 9.5 kW \times 1.5 giờ \times 2,500 đồng/kWh\]
\[Số\ tiền \approx 35,625 đồng/ngày\]
Để ước tính số tiền phải trả trong một tháng, bạn có thể nhân số tiền này với số ngày trong một tháng. Thường thì một tháng có khoảng 30-31 ngày:
\[Số\ tiền\ trong\ một\ tháng \approx 35,625 đồng/ngày \times 30 ngày = 1,068,750 đồng/tháng\]
Biện pháp tiết kiệm chi phí tiền điện:
1. Sử dụng bình nóng lạnh trong khoảng thời gian cần thiết và tắt nó khi không sử dụng.
2. Đảm bảo bình nóng lạnh được bảo dưỡng định kỳ để hoạt động hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
3. Nâng cấp hệ thống cách nhiệt trong nhà để giảm mất nhiệt và làm nóng nhanh hơn.
4. Sử dụng nước ấm ở nhiệt độ thấp hơn thay vì nhiệt độ cao hơn để giảm lượng năng lượng tiêu thụ.
Các biện pháp này có thể giúp giảm tiêu hao năng lượng và tiết kiệm tiền điện.
Một con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1 L C có cùng đơn vị với biểu thức
A. l g
B. g l
C. l g
D. 1 l g
Một con lắc đơn chiều dài ℓ đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1 L C có cùng đơn vị với biểu thức
A. l g
B. g l
C. l g
D. 1 l g
Một con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động. Biểu thức 1 L C có cùng đơn vị với biểu thức:
A. l g
B. g l
C. l . g
D. 1 l g
Chọn B
Mạch dao động điện từ tần số góc ω = 1 L C có đơn vị là rad/s
Con lắc đơn có tần số góc ω = g l cũng có đơn vị là rad/s