Vì sao đường biểu diễn sự thay đổi thế năng điện trong điện trường đều ở Hình 3.2 là một đường thẳng?
Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường thẳng biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường thẳng biểu diễn một đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
Đáp án: C
+ Đường sức từ do dòng điện thẳng gây ra có chiều được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.
Do vậy hình C mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ.
Trong các hình vẽ ở hình, đường thẳng biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường thẳng biểu diễn một đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Đáp án C
+ Đường sức từ do dòng điện thẳng gây ra có chiều được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại cho ta chiều của các đường sức từ.
Do vậy hình C mô tả không đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ.
Trong các hình vẽ ở hình vẽ, đường tròn biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biểu diễn đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
Đáp án: D
Đường sức của từ trường do dòng điện chạy trong khung dây tròn gây ra tại tâm của vòng dây có:
Điểm đặt: tại tâm vòng dây;
Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây;
Chiều: vào Nam ra Bắc: mặt Nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt Bắc thì ngược lại;
Trong các hình vẽ ở hình , đường tròn biểu diễn dòng điện không đổi I. Đường thẳng đi qua tâm đường tròn và vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biểu diễn đường sức của từ trường do dòng điện trong dây dẫn gây ra. Hình vẽ nào mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Đáp án D
Đường sức của từ trường do dòng điện chạy trong khung dây tròn gây ra tại tâm của vòng dây có:
Điểm đặt: tại tâm vòng dây;
Phương: vuông góc với mặt phẳng chứa vòng dây;
Chiều: vào Nam ra Bắc: mặt Nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt Bắc thì ngược lại;
Do vậy hình D mô tả đúng quan hệ giữa chiều dòng điện và chiều của đường sức từ
Hình vẽ sau đây là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian lựa đi của một chất ở thể rắn a đường biểu diễn này là của chất gì Vì sao b từ phúc không đến phút thứ 4 nhiệt độ của chất này như thế nào ở thể gì c để đưa nhiệt độ chất này từ 50 độ C tới nhiệt độ nóng chảy thì mất bao nhiêu phút trong thời gian nóng chảy nhiệt độ chất như thế nào
a. Đường biểu diễn này là của chất băng phiến. Vì dựa vào nhiệt độ nóng chảy của nó là 80 độ C.
b. Từ phút 0 đến phút 4, nhiệt độ của chất này tăng lên. Chất đang ở thể rắn.
c. Để đưa chất này tờ 50 độ C đến nhiệt độ nóng chảy mất 4 phút. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ chất không thay đổi.
hình vẽ bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng mọt lượng chất. nhìn vào đường biểu diễn hãy cho biết:
a. chất này nóng chảy ở nhiệt độ nào
b. đây là chất gì ? vì sao ?
c. hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể của chất đó trong suốt thời gian đunhelp my☹
a) Chất này nóng chảy ở \(0^o\)C
b) Đây là nước. Nước nóng chảy ở \(0^0\)C
c) -Từ phút thứ 0 tới phút thứ 6, nhiệt độ của chất tăng từ \(-6^0\)tới \(0^0\), chất ở thể rắn
-Từ phút thứ 6 tới phút thứ 10, chất bắt đầu nóng chảy, nhiệt độ vẫn là \(0^0\)ko đổi, chất ở thể rắn và lỏng
-Từ phút thứ 10 tới phút thứ 16, kết thúc quá trình nóng chảy, nhiệt độ tăng từ \(0^0\)đến \(9^0\)
Những đường sức điện nào vẽ ở Hình 3.2 là đường sức của điện trường đều?
A. Hình 3.2a.
B. Hình 3.2b.
C. Hình 3.2c.
D. Không có hình nào.
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt V (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu mạch điện gồm các linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áo hiệu dụng hai đầu tụ điện và hệ số công suất toàn mạch khi ω thay đổi được cho như hình vẽ. Đường trên là U C ( ω ) , đường dưới là cos φ ( ω ) . Giá trị của k là
A. 6 3
B. 6 4
C. 3 2
D. 3 3
Đáp án A
+ Khi ω = ω 2 ta thấy U C = U và cosφ = 1 ⇒ mạch đang xảy ra cộng hưởng:
U C = U ⇒ Z C 2 = Z L 2 = Z = R ⇒ Z C 2 . Z L 2 = R 2 ⇒ L C = R 2
Nên ta có: 1 n = 1 − CR 2 2L = 1 − 1 2 = 1 2 ⇒ n = 2
Áp dụng công thức khi U C m a x ta có: cosφ = 2 1 + n → n = 1 1 − R 2 C 2L = 2 cosφ = 6 3
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ω t (V) (trong đó U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu mạch điện gồm các linh kiện R, L, C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áo hiệu dụng hai đầu tụ điện và hệ số công suất toàn mạch khi ω thay đổi được cho như hình vẽ. Đường trên là UC(ω), đường dưới là cosφ(ω). Giá trị của k là
A. 6 3 .
B. 3 2 .
C. 3 2 .
D. 3 3 .