Cho một dãy gồm N số nguyên dương A 1 ,A 2 ,...,A N . (N <= 10 ^ 4, A_{i} <= 10 ^ 9) và số K (K ≤ N). Hãy in ra số nhỏ thứ k trong dãy.
ngôn ngữ c++
đầu vào #include<bits/stdc++.h>
BÀI 2. ĐỘ CAO CỦA DÃY SỐ DOCAO13.PAS
Ta gọi độ cao của một số nguyên dương K là tổng giá trị các chữ số của K.
Ví dụ: số 25362 có độ cao là 18. Cho dãy số nguyên dương A gồm N phần tử a 1 ,
a 2 , ..., a N .(1 ≤ N ≤ 1000, 1 ≤ i ≤ N, 0 < a i ≤ 2147483647)
Yêu cầu: Hãy tính độ cao của các phần tử trong dãy số A.
Dữ liệu vào: Ghi trong file văn bản DOCAO13.INP có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương N, là số lượng phần tử của dãy số.
- Dòng 2: Ghi N số nguyên dương, số thứ i là giá trị của phần tử a i trong dãy số,
các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DOCAO13.OUT theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi N số nguyên dương t 1 , t 2 , ..., t N, t i là độ cao của số của a i . Các số
được ghi cách nhau một dấu cách.
Ví dụ:
DOCAO13.INP DOCAO13.OUT
5 13 5 5 10 9
const fi='docao13.inp'
fo='docao13.out'
var f1,f2:text;
a:array[1..100]of integer;
i,n:integer;
//chuongtrinhcon
function kq(x:integer):integer;
var t,k:integer;
begin
t:=0;
while (x>0) do
begin
k:=x mod 10;
t:=t+k;
x:=x div 10;
end;
kq:=t;
end;
//chuongtrinhchinh
begin
assign(f1,fi); reset(f1);
assign(f2,fo); rewrite(f2);
readln(f1,n);
for i:=1 to n do
read(f1,a[i]);
for i:=1 to n do
write(f2,kq(a[i]):4);
close(f1);
close(f2);
end.
Cho dãy số nguyên A[1], A[2], …, A[n], các số đôi một khác nhau và số nguyên dương k (1 ≤ k ≤ n). Hãy đưa ra gá trị nhỏ thứ k trong dãy.
Dữ liệu vào: Tệp văn bản MINK.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi hai số nguyên n và k (1 ≤ k ≤ n ≤ 105) cách nhau một dấu cách.
+ Dòng thứ hai ghi n số nguyên A[1], A[2], …, A[n] có giá trị tuyệt đối không vượt quá 106, giữa các số cách nhau một dấu cách.
Kết quả ra: Đưa ra tệp văn bản MINK.OUT, chỉ ghi một số duy nhất là số nhỏ thứ k trong dãy. Ví dụ dãy: 6, 7,8, 4, 3, 2 và k = 4 thì giá trị nhỏ thứ k là 6.
MINK.INP | MINK.OUT |
6 46 7 8 4 3 2 | 6 |
c++ ạ
#include <iostream>
#include <algorithm>
using namespace std;
int main()
{
int n,k;
cin >> n >> k;
int a[n];
for (int i=0;i<n;i++)
cin >> a[i];
sort(a,a+n);
cout << a[k-1];
return 0;
}
viết chương trình đọc dữ liệu từ file văn bản so.inp gồm 2 dòng. dòng 1 ghi số nguyên dương N (N<= 100).dòng 2 dãy A gồm n số nguyên dương: a1,a2,...,an.ghi ra file so.out các số chẵn trong dãy A
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i;
int main()
{
freopen("so.inp","r",stdin);
freopen("so.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
BÀI 2. DÃY SỐ
Cho dãy số nguyên gồm n (3 ≤ n ≤ 100) phần tử a 1 , a 2 , …, a n (-1000 ≤ a i ≤ 1000).
Nhiệm vụ của em là phải tìm tích lớn nhất của ba trong dãy n số đã cho.
INPUT
Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n.
Dòng thứ hai chứa n số nguyên a 1 , a 2 , … ,a n .
OUTPUT
Một số nguyên duy nhất là tích lớn nhất tìm được của 3 số.
Ví dụ:
INPUT OUTPUT
7
5 2 10 1 3 2
150
2/4
4
3 -3 4 -1
12
* Ràng buộc:
Có 70% test tất cả các phần tử trong dãy đều dương hoặc đều âm.
dễ thì bạn làm đi mà bạn đấy k làm được bạn ấy mới hỏi mà bạn lại bảo tự làm là sao
Câu 1 khai báo dãy a gồm n(n>=300) số nguyên dương Câu 2 khai báo dãy a gồm n(n>=300) số nguyên dương mỗi số có giá trị nhỏ hơn 500 a tạo giá trị mảng bằng hàm random B tính tổng các số có giá trị bằng 150
Câu 2:
uses crt;
var a:array[1..300]of integer;
i,n,t:integer;
begin
clrscr;
randomize;
cin>>n;
for i:=1 to n do a[i]:=random(500);
t:=0;
for i:=1 to n do if a[i]=150 then t:=t+a[i];
writeln(t);
readln;
end.
Viết chương trình nhập từ bàn phím số nguyên dương N (N<=100) và dãy A gồm N số nguyên A1, A2, …AN. Tìm và in ra số nhỏ nhất của dãy số vừa nhập? Sắp xếp dãy số A theo thứ tự giảm dần và in ra màn hình. Input: Số nguyên dương N và dãy số A gồm N số nguyên dương a1, a2, …, an. Output: In ra Phần tử nhỏ nhất của dãy số đó. Sắp xếp dãy số A theo thứ tự giảm dần và in ra màn hình.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,min,tam,j:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
min:=a[1];
for i:=1 to n do
if min>a[i] then min:=a[i];
writeln('Gia tri nho nhat la: ',min);
for i:=1 to n-1 do
for j:=i+1 to n do
if a[i]<a[j] then
begin
tam:=a[i];
a[i]:=a[j];
a[j]:=tam;
end;
for i:=1 to n do write(a[i]:4);
readln;
end.
Một số nguyên dương n được gọi là "số điên cuồng" nếu tồn tại các số tự nhiên a, b > 1 để n = ab + b . Hỏi có tồn tại không một dãy gồm 2023 số nguyên dương liên tiếp sao cho trong dãy đó có chứa đúng 2018 số điên cuồng?
hok bt đâu
yr7rtftyftr6t6t
Cho số nguyên dương N và dãy A gồm N số nguyên A1, A2, An và một số nguyên k. a) Đếm số lượng các số bằng 0 trong dãy A b) Đếm số lượng các số chẵn trong dãy A c) Tính tổng các số là bội của k trong dãy A d) Đếm số lượng các số bằng k trong dãy A
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,nn;
int main()
{
cin>>n;
int dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Input:N nguyên dương ,dãy A gồm N số nguyên A1,A2,...An, số nguyên k
Output:- số lg các số bằng 0 trong dãy
- slg các số chẵn trong dãy
Tổng các số là bội của k trong dãy
- số lg các số các số bằng k tong dãy
+minh hoạ: N=8
....
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!
Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.
Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.
Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.
Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.
+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.
Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.
Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)
Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.
Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:
+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.
+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.
- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.