Xác định bước sóng của các sóng ở Bảng 1.1. cho rằng tốc độ sóng trong mỗi môi trường là hằng số với một nhiệt độ và áp suất xác định.
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng λ được xác định bởi biểu thức nào dưới đây?
A. λ = v 2 πf
B . λ = f v
C. λ = 2 π f v
D. λ = v f
Một sóng cơ học có tần số f lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng λ được xác định bởi biểu thức nào dưới đây?
A. λ = v 2 π f .
B. λ = f v .
C. λ = v f .
D. λ = v f .
Cường độ âm được xác định bằng
A. áp suất tại một điểm trong môi trường mà sóng âm truyền qua.
B. biên độ dao động của các phần tử của môi trường (tại điểm mà sóng âm truyền qua).
C. năng lượng mà sóng âm chuyển trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích (đặt vuông góc với phương truyền sóng).
D. cơ năng toàn phần của một thể tích đơn vị của môi trường tại điểm mà sóng âm truyền qua.
Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng λ . Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
+ Tỉ số giữa tốc độ cực đại của các phần tử môi trường và vận tốc truyền sóng là:
Một sóng cơ học có tần số f, biên độ A trong một môi trường với bước sóng λ . Tỉ số giữa tốc độ cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là:
A. π A 2 λ .
B. 2 π A λ .
C. 2 π λ A .
D. A 2 π λ .
Cho các kết luận sau về sóng âm
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.
Số kết luận đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Chọn đáp án A
+ Các phát biểu đúng là
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
Như vậy số phát biểu đúng là 3
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. tăng 4,4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 4 lần.
D. giảm 4,4 lần.
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 4,4 lần.
D. tăng 4 lần
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 4,4 lần.
D. tăng 4 lần.
Đáp án A
Ta có : λ =v/f nên v giảm thì bước sóng λ cũng sẽ giảm
Truyền từ nước vào không khí thì vận tốc giảm 4,4 lần nên bước sóng giảm 4,4 lần.