Xét mạch điện như Hình 14.9. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 6 V và điện dung của hai tụ điện lần lượt là C1 = 2μF và C2 = 4μF. Xác định hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện. Giả sử ban đầu các tụ chưa tích điện.
Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 100 µF; C2 = 50 µF và được mắc vào nguồn điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 12 V. Tính:
a) Điện dung của bộ tụ điện,
b) Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện,
c) Điện tích của mỗi tụ điện.
a) Hai tụ điện ghép song song, điện dung của bộ tụ:
\(C_{//}=C_1+C_2=100+50=150\mu F\)
b) Do hai tụ điện mắc song song nên hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ điện
\(U=U_1=U_2=12V\)
c) Điện tích của mỗi tụ điện:
\(Q_1=C_1U_1=100\cdot10^{-6}\cdot12=1,2\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
\(Q_2=C_2U_2=50\cdot10^{-6}\cdot12=6\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μF , C 2 = C 3 = 4 μF . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 2 là:
A. U 1 = 10V, U 2 = 5V
B. U 1 = 5V, U 2 = 10V.
C. U 1 = 6V, U 2 = 4V.
D. U 1 = 4V, U 2 = 6V.
Cho ba tụ điện được mắc thành bộ theo sơ đồ như hình vẽ. Cho C 1 = 3 μ F , C 2 = C 3 = 4 μ F . Nối hai điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế U = 10V. Hiệu điện thế và điện tích trên tụ C 1 và C 1 là:
A. U1 = 10V, U2 = 5V.
B. U1 = 5V, U2 = 10V.
C. U1 = 6V, U2 = 4V.
D. U1 = 4V, U2 = 6V.
Đáp án: A
Điện dung của bộ tụ:
Bộ tụ điện bao gồm: C 1 mắc song song với ( C 2 nt với C 1 )
Điện tích của bộ tụ điện:
Hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện:
Tụ điện có điện dung C 1 = 2 μ F được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C 2 = 1 μ F được tích điện ở hiệu điện thế 15V . Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A. Q ' 1 = 2 , 6 C , Q ' 2 = 1 , 3 C
B. Q ' 1 = 2 , 6 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 3 . 10 - 5 C
C. Q ' 1 = 2 , 4 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 5 . 10 - 5 C
D. Q ' 1 = 2 , 4 C , Q ' 2 = 1 , 5 C
Đáp án: B
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là:
Sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau
Ta có: U ' 1 = U ' 2
Độ lớn điện tích của mỗi bản tụ sau khi nối là Q ' 1 và Q ' 2 Định luật bảo toàn điện tích:
Tụ điện có điện dung C 1 = 2 μF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C 2 = 1 μF được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:
A. Q ' 1 = 2 , 6 C ; Q ' 2 = 1 , 3 C
B. Q ' 1 = 2 , 6 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 3 . 10 - 5 C
C. Q ' 1 = 2 , 4 . 10 - 5 C ; Q ' 2 = 1 , 5 . 10 - 5 C
D. Q ' 1 = 2 , 4 C ; Q ' 2 = 1 , 5 C
Đáp án B
Khi mắc các bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau (hình vẽ), điện tích tổng cộng trên hai bản dương là
Tích điện cho tụ điện C 1 , điện dung 20 μF, dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C 1 với tụ điện C 2 , có điện dung 10 μ F, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tu điên sau khi nối với nhau.
Đặt U = 200 V, C 1 = 20 μ F và Q là điện tích của tụ lúc đầu :
Q = C 1 U = 20. 10 - 6 .200 = 4. 10 - 3 C
Gọi Q 1 , Q 2 là điện tích của mỗi tụ, U’ là hiệu điện thế giữa hai bản của chúng (Hình 6.1G).
ta có :
Q 1 = C 1 U’
Q 2 = C 2 U’
Theo định luật bảo toàn điện tích :
Q 1 + Q 2 = Q
hay Q = ( C 1 + C 2 )U'
Với Q = 4.10-3 C
C 1 + C 2 = 30 μ F
Thì
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 20 mF, C 2 = 5 mF. Tích điện cho tụ điện C 1 dưới hiệu điện thế 200 V, sau đó nối hai bản của tụ điện C 1 với hai bản của tụ điện C 2 chưa tích điện. Tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện sau khi nối với nhau
Điện tích của tụ C 1 lúc được tích điện: q = C 1 .U = 20 . 10 - 6 . 200 = 4 . 10 - 3 (C).
Khi nối hai bản của C 1 với hai bản của C 2 thì hai tụ có chung hiệu điện thế là U’; điện tích của mỗi tụ lúc bấy giờ là q 1 = C 1 . U ' , q 2 = C 2 . U ' . Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
q = q 1 + q 2 = C 1 . U ' + C 2 . U ' = ( C 1 + C 2 ) U '
ð U ' = q C 1 + C 2 = 4.10 − 3 20.10 − 6 + 5.10 − 6 = 160 (V);
q 1 = C 1 . U ' = 20 . 10 - 6 . 160 = 3 , 2 . 10 - 3 (C); q 2 = C 2 . U ' = 5 . 10 - 6 . 160 = 0 , 8 . 10 - 3 (C).
Có hai tụ điện, tụ thứ nhất có điện dung C 1 = 1 μ F và tụ thứ hai điện dung có C 2 = 3 μ F , cả hai tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Hiệu điện thế của các tụ C 1 v à C 2 sau khi nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai bản tụ đó với nhau có giá trị lần lượt là
A. 90 V; 270 V
B. 45 V; 45 V
C. 180 V; 180 V
D. 90 V; 90V
Có hai tụ điện, tụ thứ nhất có điện dung C 1 = 1 μ F và tụ thứ hai điện dung có C 2 = 3 μ F , cả hai tụ đều được tích đến hiệu điện thế U = 90 V. Hiệu điện thế của các tụ C 1 v à C 2 sau khi nối hai bản mang điện tích cùng dấu của hai bản tụ đó với nhau có giá trị lần lượt là
A. 90 V; 270 V
B. 45 V; 45 V
C. 180 V; 180 V
D. 90 V; 90V