Tìm số có 4 chữ số,biết rằng số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng hiệu của 1990 và số phải tìm.
Tìm số có 4 chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó thì bằng hiệu 1990 và số phải tìm.
Gọi số đó là \(\overline{abcd}\) với \(a\ne0\) và a;b;c;d là các chữ số tự nhiên từ 0 đến 9
\(a+b+c+d=1990-\left(1000a+100b+10c+d\right)\)
\(\Leftrightarrow1001a+101b+11c+2d=1990\) (1)
Nếu \(a\ge2\Rightarrow1001a\ge2002>1990\) (ktm)
\(\Rightarrow a< 2\Rightarrow a=1\)
Thế vào (1):
\(\Rightarrow1001+101b+11c+2d=1990\)
\(\Rightarrow101b+11c+2d=989\) (2)
\(\Rightarrow101b=989-\left(11c+2d\right)\)
Do \(c;d\le9\Rightarrow11c+2d\le11.9+2.9=117\Rightarrow989-\left(11c+2d\right)\ge872\)
\(\Rightarrow101b\ge872\Rightarrow b>8\)
\(\Rightarrow b=9\)
Thế vào (2):
\(909+11c+2d=989\Rightarrow11c+2d=80\) \(\Rightarrow11c=80-2d\) (3)
Do \(80-2d\) luôn chẵn \(\Rightarrow11c\) chẵn \(\Rightarrow c\) chẵn
Lại có \(0\le2d\le18\Rightarrow62\le80-2d\le80\)
\(\Rightarrow62\le11c\le80\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c=6\\c=7\left(lẻ\Rightarrow loại\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow c=6\)
Thế vào (3) \(\Rightarrow d=7\)
Vậy số cần tìm là \(1967\)
Tìm số có 4 chữ số,biết rằng số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng hiệu của 1330 và số phải tìm.
Vì tổng số phải tìm và tổng các chữ số của nó là \(1330\)nên chữ số hàng nghìn là \(1\).
Giá trị tối đa của tổng các chữ số của nó là: \(1+9+9+9=28\)
\(\Rightarrow\)số phải tìm lớn hơn \(1330-28=1302\)nên chữ số hàng trăm là \(3\).
Ta có: \(\overline{13ab}+1+3+a+b=1330\Leftrightarrow11\times a+2\times b=26\)
- Với \(a=0\): \(2\times b=26-11\times0\Leftrightarrow b=13\left(l\right)\)
- Với \(a=1\): \(2\times b=26-11\times1\Leftrightarrow b=\frac{15}{2}\left(l\right)\)
- Với \(a=2\): \(2\times b=26-11\times2\Leftrightarrow b=2\left(l\right)\)
- Với \(a>3\): \(11\times a>33\)không thỏa mãn.
Vậy số cần tìm là \(1322\).
tìm số có bốn chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó thì bằng hiệu của 1990 và số phải tìm
tìm số có 4 chữ số biết rằng tổng các chữ số của nó bằng hiệu của 1990 và số phải tìm
mk cần gấp
đúng mk tik cho
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số . Biết rằng số đó bằng tổng các chữ số của nó cộng với 9 và số đó cũng bằng hai lần hiệu của 2 chữ số của nó cộng với 20
Gọi chữ số hàng chục là x (x là các số tự nhiên từ 1 tới 9)
Gọi chữ số hàng đơn vị là y (y là các số tự nhiên từ 0 tới 9)
\(\Rightarrow\) Giá trị của số đó là: \(10x+y\)
Do số đó bằng tổng các chữ số cộng với 9 nên:
\(10x+y=x+y+9\Rightarrow9x=9\Rightarrow x=1\)
Số đó bằng 2 lần hiệu 2 chữ số của nó và cộng thêm 20:
Trường hợp 1: \(10x+y=2\left(x-y\right)+20\)
\(\Rightarrow10.1+y=2-2y+20\)
\(\Rightarrow3y=12\Rightarrow y=4\)
Trường hợp 2: \(10x+y=2\left(y-x\right)+20\)
\(\Rightarrow10.1+y=2y-2+20\)
\(\Rightarrow y=-8< 0\) (loại)
Vậy số đó là 14
1.Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng lấy tổng các chữ số của nó cộng với tích các chữ số của nó thì bằng chính nó.
2.Tìm số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng số đó gấp 11 lần tổng các chữ số của nó.
3.Hiệu 2 số là 57. Số bị trừ có chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu gạch bỏ chữ số hàng đơn vị của số bị trừ thì ta được số trừ. Tìm số bị trừ và số trừ.
1.19
2.198
3.SBT: 63, ST: 6
Số cần tìm có dạng \(\overline{abcd}\).
Dễ thẩy hiển nhiên \(a=1\).
Có \(a+b+c+d\le1+9+9+9=28\Rightarrow\overline{abcd}\ge1364-28=1336\)và \(\overline{abcd}< 1364\)
nên \(b=3\)và \(c=3\)hoặc \(c=4\)hoặc \(c=5\)hoặc \(c=6\).
Với \(c=3\): \(\overline{133d}=1364-1-3-3-d\Leftrightarrow1330+d=1357-d\Leftrightarrow2\times d=27\Leftrightarrow d=\frac{27}{2}\)không thỏa.
Với \(c=4\): \(\overline{134d}=1364-1-3-4-d\Leftrightarrow1340+d=1356-d\Leftrightarrow2\times d=16\Leftrightarrow d=8\)
ta được số \(1348\).
Với \(c=5\): \(\overline{135d}=1364-1-3-5-d\Leftrightarrow1350+d=1355-d\Leftrightarrow2\times d=5\Leftrightarrow d=\frac{5}{2}\)không thỏa.
Với \(c=6\): \(1364-1-3-6=1354< 1360\)nên cũng không thỏa.
Vậy ta có số: \(1348\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 1 : Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó chia cho tổng các chữ số của nó ta được thương bằng 11
Bài 2 : Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Bài 3 : Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của nó bằng 11. Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số kém số phải tìm 45 đơn vị.
Bài 4 : Cho một số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 13, hiệu của số đó và số viết theo thứ tự ngược lại bằng một số có tận cùng là 7. Hãy tìm số đã cho
Phải trả lời bằng lời giải
Bài 1 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (a khác 0)
Ta có : abc : ( a + b + c) = 11
=> abc = 11. (a + b + c)
=> (a.100 + b.10 + c) = 11a + 11b + 11c
=> 89a = b + 10.c
+ a = 1 vì b,c chỉ có giá trị là 1 số tự nhiên. Giá trị của b,c lớn nhất chỉ là 9 mà : b + 10c = 9 + 10.9 = 99
=> 89 = b + 10c
=> giá trị của c là 8 vì b có một chữ số, nếu c = 9 thì sẽ có giá trị lớn hơn 89
=> 89 = b + 10.8
=> b = 89 - 80
=> b = 9
Vậy số phải tìm là : 198
Bài 2 :
Bài giải
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Bài 3 :
Bài giải
Gọi số phải tìm là : ab (a khác 0)
Nếu thay đổi thứ tự các chữ số của nó thì được một số mới là ba
Theo đề bài, ta có : ab - ba = 45
=> (a.10 + b) - (b.10 + a) = 45
=> 9a - 9b = 45
=> 9.(a - b) = 45
=> a - b = 45 : 9
=> a - b = 5
a = (11 + 5) : 2 = 8
b = 11 - 8 = 3
Thử lại : 83 - 38 = 45
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số , biết rằng số đó cộng với tổng các chữ số của nó thì bằng 1993
ta có:
abcd
+ a
b
c
d
---------
1993
bạn tự lập luận ra. vậy số Cần tìm là 1973.
Đáp án là 1973 vì 1 + 9 + 7 + 3 = 20 ; 1973 + 20 = 1993