Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag và m gam muối hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Tính m
Cho 13,6 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag, biết MX = 68. Nếu cho 13,6 gam X tác dụng với H2 (Ni, to) thì cần ít nhất bao nhiêu lít H2 (đktc) để chuyển hoàn toàn X thành chất hữu cơ no ?
A. 13,44 lít.
B. 8,96 lít
C. 4,48 lít
D. 6,72 lít.
Đáp án B
X có liên kết 3 đầu mạch
Chú ý câu hỏi lượng H2 ít nhất để chuyển X thành chất hữu cơ no ( andehit no, rồi thành ancol no)
CH≡C-CH2-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CHO.
Chọn B.
Chất hữu cơ X có tỉ khối so với O2 là 0,125. Cho 13,6 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M (trong NH3), thu được 43,2 gam Ag. Số CTCT thỏa mãn X là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tỉ khối phải là 2,125 :
Ta có \(M_X=2,125.32=68\)
\(\rightarrow n_X=0,2\)
\(n_{AgNO_3}=2.0,3=0,6\)
\(n_{Ag}=\frac{43,2}{108}=0,4=2n_X\)
\(\rightarrow\) X chứa 1 nhóm CHO
nAgNO3 tạo kết tủa với CH≡C- = 0,6-0,4=0,2mol
mà nX=0,2->X có 1 nhóm CH≡C-
Công thức X là CH≡C-R-CHO
Ta có \(25+R+29=68\)
\(\rightarrow R=14\left(CH_2\right)\)
\(\rightarrow\) X là CH≡C-CH2-CHO
\(\rightarrow\) Chỉ có 1 CTCT
Vậy chọn A
Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol A g N O 3 trong N H 3 , đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH ≡ C - [ CH 2 ] 2 - CHO
B. CH 2 = C = CH - CHO
C. CH ≡ C - CH 2 - CHO
D. CH 3 - C ≡ C - CHO
Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X ( có thành phần nguyên tố C, H, O ) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH≡C-CH2-CHO
B. CH2=C=CH-CHO
C. CH3-C≡C-CHO
D. CH≡C-[CH2]2-CHO.
Đáp án A
Nhận thấy dựa vào đáp án và nAg = 0,4 mol < nAgNO3 = 0,6 mol → X chứa liên kết 3 đầu mạch sinh ra sản phẩm kết tủa ( loại B, C)
Có n↓ = nX = 0,6- 0,4 = 0,2 mol .
Có nAg : nX = 0,4 : 0,2 = 2 → X chứa 1 nhóm CHO
Vậy X có dạng CH≡C-R-CHO
MX = 13,6 : 0,2 = 68 → 13 + 12 + R + 29 = 68 → R = 14 ( CH2)
X có công thức CH≡CH-CH2-CHO. Đáp án A
Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X, mạch cacbon không phân nhánh (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C = CH - CHO
B. CH3 - C C - CHO
C. CH C-CH2-CHO
D. CH C-(CH2)2 - CHO
Lời giải
Quan sát các đáp án ta thấy các chất hữu cơ đều đơn chức
⇒ n X = 1 2 n A g = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ M X = 68
X có công thức là C3H3CHO
Lại có n A g N O 3 p h ả n ứ n g = 0 , 6 ( m o l )
Mà n A g N O 3 t h a m g i a p h ả n ứ n g t r á n g b ạ c = n A g = 0 , 4 ( m o l ) = nAg = 0,4( mol)
=> có 0,2 mol AgNO3 phản ứng với mạch cacbon của X => X phải có liên kết ba đầu mạch
Vậy X là C H ≡ C - C H 2 - C H O
Đáp án C.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức, đều có chứa C, H, O, đều có %mO = 53,33%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được tối đa 12,96 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 336 ml H2 ở đktc (Ni, t°). Tỉ lệ khối lượng của hai chất hữu cơ trong m gam hỗn hợp X là
A. 1:1.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. l:4.
Đáp án D
n A g = 0 , 12 ( m o l ) ; n H 2 = 0 , 015 ( m o l )
Gọi hai chất hữu cơ trong X là A và B. Vì A, B đều đơn chức nên chỉ có thể có tối đa 2 nguyên tử O trong phân tử. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: Giả sử A có 1 nguyên tử O trong phân tử ⇒ M A = 30
A chỉ có thể là HCHO
=>B có 2 nguyên tử O trong phân tử ⇒ M B = 60 ⇒ B : C 2 H 4 O 2
=>B là axit hoặc este
Ta có B không tác dụng với H2 ⇒ n H C H O = n H 2 = 0 , 015 ( m o l )
Cả A và B đều tham gia phản ứng tráng bạc B là HCOOCH3
⇒ n H C O O C H 3 = 1 2 n A g - 4 n H C H O = 0 , 03 ( m o l )
Vậy mA : mB = 1 : 4
- TH2: Giả sử cả A và B đều có 2 nguyên tử O trong phân tử. Tương tự như trên ta suy ra được A và B là CH3COOH và HCOOCH3. Vì cả 2 chất đều không tác dụng với H2 nên không thỏa mãn.
Cho X là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng hoàn toàn với 1 lít dung dịch KOH 2,4M rồi cô cạn thì thu được 210 gam chất rắn khan Y và m gam ancol Z. Oxi hóa không hoàn toàn m gam ancol Z bằng oxi có xúc tác thì thu được hỗn hợp T. Chia T thành 3 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 43,2 gam Ag.
- Phần 2 tác dụng với NaHCO 3 dư thu được 4,48 lít khí (ở đktc).
- Phần 3 tác dụng với Na (vừa đủ) thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và 51,6 gam chất rắn khan.
X là:
A. etyl fomat
B. propyl axetat
C. metyl axetat
D. etyl axetat
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thu được 9,7 gam muối của một α-amino axit và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm 1,6 gam. Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là:
A. CH3CH(NH2)COOC2H5
B. H2NCH2COOC2H5
C. CH3CH(NH2)COOCH3
D. H2NCH2COOCH3
Đáp án D
• X + NaOH → muối của α-amino axit + ancol Y RCH2OH
• RCH 2 OH + CuO → t 0 RCHO + Cu + H 2 O
Khối lượng chất rắn giảm 1,6 gam → nRCH_2OH = nRCHO = 1,6 : 16 = 0,1 mol
0 , 1 mol RCHO → AgNO 3 NH 3 0 , 4 mol Ag
→ Y là CH3OH → X có dạng H2NR1COOCH3 → muối thu được là H2NR1COONa
• nH2NR1COONa = nCH3OH = 0,1 mol → MH2NR1COONa = 9,7 : 0,1 = 97 → MR1 = 14 → R1 là -CH2-
→ X là H2NCH2COOCH3
Đun 20,4 gam một chất hữu cơ X đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z đơn chức. Cho Z tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Nung Y với NaOH rắn thu được khí T có tỉ khối hơi so với O2 là 0,5. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH2CH3
C. C2H5COOCH(CH3)2
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH3
Đáp án A
nNaOH = 0,3; nH2 = 0,1 => nancol = neste =0,2
Meste = 102 => C5H10O2
Oxi hóa Z thu được hợp chất Z’ không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => Z là ancol bậc 2 hoặc 3 Khí T: M = 16 => CH4 => Y là: CH3COONa
=> Z là: (CH3)2CHOH
=> X là CH3COOCH(CH3)2