Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3CH,COOH, HO-CH2-CHO. Nếu cho m gam X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì được 32,4 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam X tác dụng với Na dư sẽ được 2,24 lít khí ở đktc. Giá trị của m là?
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m+ m’) là
A. 94,28
B. 88,24
C. 96,14
D. 86,42
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m+ m’) là
A. 94,28
B 88,24
C. 96,14
D. 86,42
Chọn đáp án B
Hỗn hợp X ta có thể quy đổi về CHO, COOH và C
Gọi số mol C và C6H12O6 lần lượt là a, b mol.
Sau khi thêm m’ gam C6H12O6 vào m gam X rồi đốt cháy ta có:
Áp dụng định luật bảo toàn H vào (1), ta có:
Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOCH=CH2; CH3COOH; OHC-CH2-CHO phản ứng với lượng dư Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng, thu được tối đa 36 gam kết tủa đỏ gạch. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 10,5
B. 15,0
C. 15,9
D. 19,5
Chọn đáp án A
Chỉ có Ch3COOH tác dụng với Na.
Ta thấy HCOOCH=CH2 khi cho vào NaOH thì sẽ phản ứng và thành HCOONa và CH3CHO đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2.
Nói tóm lại, cả HCOOCH=CH2 và OHC-CH2-CHO đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra Cu2O theo tỉ lệ 1:2
nx= 0,125
Do cả HCOOCH=CH2 và OHC-CH2-CHO đều có chung công thức phân tử nên: m=10,5
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 12,6.
C. 9,3.
D. 7,9.
Đáp án D
Đặt nCH3OH = a và nC6H5OH = b ta có:
+ PT theo số mol H2:
a + b = 0,15 (1)
+ PT theo khối lượng C6H2Br3OH:
331b = 16,55 (2).
+ Giải hệ PT ta có nCH3OH = 0,1 và nC6H5OH = 0,05.
⇒ m = 0,1×32 + 0,05×94 = 7,9 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol metylic và phenol phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,68 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với Br 2 dư thì thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 12,6.
C. 9,3.
D. 7,9.
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64g kết tủa. Giá trị của (m + m’) là
A. 94,28.
B. 88,24
C. 96,14
D. 86,42
Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH
nAg = 0,4 => nCHO = 0,2
nCOOH = nCO2 = 0,52
Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72 => m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84
C + O2 → CO2; CHO + 0,75O2 → CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2 → CO2 + ½ H2O
nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1
=>nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
=> nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28 => m’ = 0,28.180 = 50,4 => m + m’ = 88,24 => Chọn B
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụngvới dung dịch AgNO3 trong NH3 dư (đun nóng) thu được 43,2g Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 614,64g kết tủa. Giá trị của (m + m’) là
A. 94,28
B. 88,24
C. 96,14.
D. 86,42
Chọn B
Cắt các chất trong X thành C, CHO, COOH
nAg = 0,4 ⇒ nCHO = 0,2
nCOOH = nCO2 = 0,52
Nhận thấy nC = nCHO + nCOOH = 0,72 ⇒ m = 0,72.12 + 0,2.29 + 0,52.45 = 37,84
C + O2 → CO2; CHO + 0,75O2 → CO2 + ½ H2O; COOH + 0,25O2 → CO2 + ½ H2O
nO2 để đốt cháy m gam X = 0,72 + 0,2.0,75 + 0,52.0,25 = 1
⇒ nO2 dùng đốt cháy glucozơ là 2,68 – 1 = 1,68
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
⇒ nC6H12O6 = 1,68/6 = 0,28 ⇒ m’ = 0,28.180 = 50,4 ⇒ m + m’ = 88,24
Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO, HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 11,648 lít CO2 (đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần V lít O2 (đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào bình đựng Ba(OH)2 dư thu được 614,64 gam kết tủa. Giá trị của (m + m’) và giá trị V lần lượt là
A. 94,28; 60,032.
B. 96,14; 60,928
C. 88,24; 60,032
D. 86,42; 60,928
Đáp án C
Có nCHO =0,5 nAg = 0,2 mol, nCOOH = nCO2 = 0,52 mol
Vì Ba(OH)2 dư nên nCO2 = nBaCO3 =3,12 mol
Khi đốt cháy m gam X có nH2Ở đó X sinh ra = 0,5 . (nCHO + nCOOH ) = 0,5 . ( 0,2 +0,52) =0,36 mol
Có nX = 0,5.(nCHO + nCOOH ) =0,36 mol → nC =0,72
Hỗn hợp Z gồm
3,12 mol CO2 + ( 6y + 0,36) H2O
Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = 3 , 12 × 2 + 6 y + 0 , 36 - 0 , 2 - 0 , 52 × 2 - 6 y 2 = 2,68 → V = 60,032 lít
Bảo toàn nguyên tố C → 0,72 + 6y = 3,12 - 0,2 - 0,52 = 2,4 → y = 0,28
m + m' =0,2. 29 +0,52. 45 + 12. 0,72 + 180 .0,28 = 88,24 gam
Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:
A. 40%
B. 20%
C. 25%
D. 50%
Đáp án D
Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH4, C2H4, C2H2 (trong 8,6 gam X)
Ta có: 16a + 28b + 26c = 8,6 (1)
b + 2c = 0,3 (2)
Mặt khác: Gọi số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 13,44 lít hỗn hợp X lần lượt là kx, ky, kz
(3)
kc kc
Ta có
nkết tủa (4)
Lấy (3) chia (4) được
(5)
Từ (1), (2) và (5) được