Thủy phân hoàn toàn 440 gam một chất béo cần 60 gam NaOH. Khi đốt cháy 0,5 mol chất béo này cho 28,5 mol CO2. Tính khối lượng hidro cần để hidro hóa hết 440 gam chất béo trên
Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 cần để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn?
A. 0,3 gam
B. 2,4 gam
C. 4,5 gam
D. 1,5 gam
Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn?
A. 0,3 gam.
B. 2,4 gam.
C. 4,5 gam.
D. 1,5 gam.
Thủy phân 132 gam một chất béo trung tính cần vừa đủ 18 gam NaOH. Đốt cháy 0,5 mol chất béo này sinh ra 28,5 mol CO2. Tính khối lượng H2 để chuyển hết 132 gam chất béo trên thành chất rắn?
A. 0,3 gam.
B. 2,4 gam.
C. 4,5 gam.
D. 1,5 gam.
Đáp án D
Số nguyên tử
CTPT là C57H100O6
trong gốc hiđrocacbon có 5 liên kết pi
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hidro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 147,7 gam
B. 146,8 gam
C. 153,7 gam
D. 143,5 gam
Chọn đáp án B
để ý: n CO2 - n H2O = 0,05 mol = 5.n X. → trong X có 6 liên kết pi.
► Tuy nhiên, thật để ý rằng: trong 3 liên kết este -COOR đã có 3 liên kết pi → X còn 3 pi trong hđc.
Vậy: X + 3H2 → X'. có số mol H2 = 0,45 mol → n X = 0,15 mol và a = 133,5 - 0,45 × 2 = 132,6 gam.
Thủy phân: X + 3KOH → muối + glixerol.
KOH chỉ phản ứng 0,45 mol, còn dư 0,05 mol. → n glixerol = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng: m rắn = 132,6 + 0,5 × 56 - 0,15 × 92 = 146,8 gam.
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết b – c = 5a. Khi hidro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A. 36,48
B. 35,36
C. 35,84
D. 36,24
Chọn đáp án A
Có b-c = 5a → A chứa 6 liên kết π = 3π C=C + 3πCOO
Vậy cứ 1 mol A sẽ tham gia phản ứng với 3 mol H2 → nA = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mA = 35,6 - 0,12.2 = 35,36 gam
Có nNaOH = 3A = 0,12 mol , nA = nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khôi lượng → mmuối = 35, 36 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,48 gam.
Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết b-c= 5a. Khi hidro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam A trung tính bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là
A. 36,24
B. 12,16
C. 12,08
D. 36,48
Chọn đáp án D
Có b-c = 5a → A chứa 6 liên kết π = 3π C=C + 3πCOO
Vậy cứ 1 mol A sẽ tham gia phản ứng với 3 mol H2 → nA = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mA = 35,6 - 0,12.2 = 35,36 gam
Có nNaOH = 3A = 0,12 mol , nA = nC3H5(OH)3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mmuối = 35, 36 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,48 gam.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 , sinh ra 1,14 mol C O 2 và 1,06 mol H 2 O . Nếu cho m gam chất béo này tác dụng đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 23,00 gam
B. 20,28 gam
C. 18,28 gam
D. 16,68 gam
Chọn đáp án C
C 3 H 5 O O C R 3 + 3 N a O H → t 0 C 3 H 5 O H 3 + 3 R C O O N a
m R C O O N a = m C 3 H 5 O O C R 3 + m N a O H - m C 3 H 5 O H 3 = 17 , 72 + 0 , 06 . 40 - 0 , 02 . 92 = 18 , 28 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,512 gam
B. 7,312 gam
C. 7,612 gam
D. 7,412 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 7,512 gam.
B. 7,312 gam.
C. 7,612 gam.
D. 7,412 gam.