hoà tan 87,5 gam kcl vào 350 gam nước tạo thành dung dịch kcl . tính C% dung dịch KCL ? chỉ em với
Tính nồng độ phần trăm trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 20 gam NaOH vào 180 gam nước
2/ Thêm 30 gam nước vào 170 gam dung dịch NaCl 20 %
3/ Thêm 15 gam KOH vào 200 gam dung dịch KOH 10 %
4/ Hoà tan 25 gam KCl vào nước để tạo thành 250 gam dung dịch
C%NaOH=\(\dfrac{20}{200}100\)=10%
2
mNaCl= 34g
=>C%NaCl=\(\dfrac{34}{200}.100\)=17%
3
m KOH=20g
=>C%=\(\dfrac{35}{15+200}\)=16,279%
4
C%KCl=\(\dfrac{25}{275}100\)=9,09%
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
Tính x, y khi:
a/ Hoà 7,45 gam KCl vào nước thu được x lít dung dịch KCl 1M.
b/ Hoà 7,5 gam CuSO4.5H2O vào nước thu được y lít dung dịch CuSO4 0,2M.
a) \(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(x=V_{dd.KCl}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
b) \(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{7,5}{250}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(y=V_{dd.CuSO_4}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(l\right)\)
\(a,n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\\ V_{dd}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\\ b,n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{7,5}{250}=0,03\left(mol\right)\\ V_{dd}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15\left(l\right)\)
Tính khối lượng muối Kali clorua kcl có có thể tan trong 150 gam nước ở 20 độ c để tạo thành dung dịch bão hòa biết độ tan KCL ở 20 độ c là 34 gam
Hoà tan 13,3g hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500g dung dịch A. Lấy
1/10 dung dịch A cho tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87g kết
tủa. Hãy tính:
a) Số gam mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b) Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch A.
a)
Gọi $n_{NaCl} = a(mol) ; n_{KCl} = b(mol)$
$\Rightarrow 58,5a + 74,5b = 13,3(1)$
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
$n_{AgCl} = a + b = 10.\dfrac{2,87}{143,5} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_{NaCl} = 0,1.58,5 = 5,85(gam)$
$m_{KCl} = 0,1.74,5 = 7,45(gam)$
b)
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5,85}{500}.100\% = 1,17\%$
$C\%_{KCl} = \dfrac{7,45}{500}.100\% = 1,49\%$
Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 34% và 66%
B. 56% và 44%
C. 60% và 40%
D. 70% và 30%
Đáp án B
Đặt số mol các chất là KCl: a mol ; NaCl: b mol.
Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%.
B. 60% và 40%
C. 70% và 30%
D. 65% và 35%
Chúc bạn học tốt !!!
\(m_{hh}=74.5a+58.5b=26.6\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{57.4}{143.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(n_{AgCl}=a+b=0.4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(a=b=0.2\)
\(m_{dd\left(saupư\right)}=26.6+500-57.4=469.2\left(g\right)\)
\(C\%_{KNO_3}=\dfrac{0.2\cdot101}{469.2}\cdot100\%=4.31\%\)
\(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0.2\cdot85}{469.2}\cdot100\%=3.62\%\)
Biết độ tan của muối KCl ở 20°C là 34 gam. Một dung dịch KCl nóng có chứa 50 gam KCl trong 130 gam nước được làm lạnh về 20°C. Hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu gam KCl tan trong dung dịch.
b) Có bao nhiêu gam KCl tách ra khỏi dung dịch.
ở 20°C, 100 g nước hoà tan được 34 g KCl.
Vậy, ở 20°C, 130 g nước hoà tan được :
34×130/100=44,2(g) KClO3
Khi hạ nhiệt độ của dung dịch KCl xuống 20°c, ta có những kết quả :
a) Khối lượng KCl tan trong dung dịch là 44,2 g.
b) Khối lượng KCl tách ra khỏi dung dịch là :
mKCl=60–44,2=5,8(g)