cho 39,7 gam hỡn hợp X (gồm MG và Zn) tác dụng với m gam dung dịch HCL 14,6% vừa đủ thu được 17,92 lít khí H2 ( đktc ) và dung dịch Y
Hoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp Na và K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,525.
B. 9,580.
C. 15,850.
D. 25,167.
Na vàHoà tan hoàn toàn 13,200 gam hỗn hợp K vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho 5,200 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X tác dụng với Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A.12,000.
B. 10,300.
C. 14,875.
D. 22,235.
Đáp án B
Các phản ứng tạo kết tủa:
Dung dich X có
Dung dịch Y có
Mà nên OH-dư và
Vậy
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Chọn C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol
=> m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL:
m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Giải thích: Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là
A. 146,7 gam
B. 152,0 gam
C. 151,9 gam
D. 175,2 gam
Đáp án C
BTNT H: nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol => m (dd H2SO4 10%) = 0,15.98.(100/10) = 147 gam
KL + dd H2SO4 → muối + H2
BTKL: m muối = mKL + m (dd H2SO4 10%)– mH2 = 5,2 + 147 – 0,15.2 = 151,9 gam
Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là:
A.152 gam.
B. 146,7 gam.
C. 175,2 gam.
D. 151,9 gam.
Số mol H2 là:
Gọi M là kim loại chung cho Al, Mg, Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng:
Đáp án D
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Ni tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch Y chứa 0,7 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:
A. 66,4
B. 88
C. 120
D. 81,6
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 12,8%về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Tìm m
\(m_O=\dfrac{15.12,8}{100}=1,92\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: nHCl = 0,12.2 + 0,15.2 = 0,54 (mol)
=> nCl = 0,54 (mol)
mmuối = mhh rắn - mO + mCl
= 15 - 1,92 + 0,54.35,5 = 32,25 (g)