Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Oanh Ngô
Xem chi tiết
Đỗ Đức Duy
30 tháng 6 2023 lúc 16:50

1She studied hard in order that she could pass the exam. => She studied hard to pass the exam.

2They saved money in order that they could go on vacation. => They saved money to go on vacation.

3He practiced every day in order that he could improve his skills. => He practiced every day to improve his skills.

4We worked together in order that we could finish the project on time. => We worked together to finish the project on time.

5The team trained rigorously in order that they could win the championship. => The team trained rigorously to win the championship.

  
Trần Khai Phong
Xem chi tiết
Trùm Trường
15 tháng 11 2016 lúc 21:26
1/I find it comfortable to live in my new house I find it difficult to learn a foreign language.2/I don't think we should leave to the politicians to make the decision for us
Hương Giang Mai
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
24 tháng 6 2021 lúc 10:09

1 You must take your unbrella so as not to get wet

2 She is studying in order to become a very important person in life

3 I didn't open the window so as not to see them

Khinh Yên
24 tháng 6 2021 lúc 10:09

Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to, so as to trong tiếng Anh

1. You must take your umbrella so that you won’t get wet.

You must take your umbrella in order not to get wet.

2. She’s studying because she wants to become a very important person in life.

She’s studying in order to become a very important person in life.

 

3. . I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.

I didn't open the door in order not to see them.

 

 

Khánh Chi Trần
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
18 tháng 2 2022 lúc 20:08

She is used to getting up early in the morning

Xem chi tiết

Bạn tham khảo đường link này nha: https://langmaster.edu.vn/cau-truc-in-order-to-trong-tieng-anh-a24i1467.html

Chúc bạn học tốt!!!

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Bảo Lan
17 tháng 3 2020 lúc 9:10

1. Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ...

Eg 1 : I worked hard. I wanted to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)

=> I worked hard so as to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

Eg 2 : I worked hard. I didn’t want to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)

=> I worked hard in order not to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)

2. Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

 

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Eg : She works hard. She wants her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)

=> She works hard in order for her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

3.  Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh.

 

- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau

- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want hope...giữ lại từ động từ sau nó.

Eg : I study hard.I want to pass the exam.

   -> I study hard in order to pass the exam.

4.  Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

a. To + V

Eg : I worked hard so as to pass the test.

= I worked hard to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

b. So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V

Eg : She works hard in order for her kid to have a better life.

= She works hard so that her kid will have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

Khách vãng lai đã xóa
Kagamine Len
Xem chi tiết
Nguyễn Ý Nhi
7 tháng 9 2019 lúc 16:54

1. Công thức thì hiện tại đơn:

Ví dụ:

I use the Internet just about every day.I always miss you.II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

Ví dụ:

am tired now.He wants to go for a cinema at the moment.Do you remember me?III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECTVí dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

Ví dụ:

I went to the concert last week.A few weeks ago, a woman called to report a robbery.VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

Ví dụ:

It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.

VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

Ví dụ:

The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)

Ví dụ:

At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)

Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

Ví dụ:

for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).#Châu's ngốc

 
Xem chi tiết
Nguyễn Tú Quyên
Xem chi tiết
Vũ Khôi Nguyên
21 tháng 3 2021 lúc 18:27

Đây nha: I wish (that) I was a famous film star.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Ngọc Yến Nhi
21 tháng 3 2021 lúc 19:05

i wish i had a cake

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Hoa
Xem chi tiết
Đoàn Trần Quỳnh Hương
26 tháng 8 2023 lúc 20:24

Đầu tiên, cô Trang - xin mời cô phát biểu đôi lời. 

Chuyển tiếp ngữ - chủ ngữ - tình thái ngữ - vị ngữ là một cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Việt. Dưới đây là một ví dụ:

Vị ngữ: Điện thoại di độngTình thái ngữ: rất hữu íchChủ ngữ: cho việc liên lạcChuyển tiếp ngữ: là công nghệ

Ví dụ câu: Công nghệ điện thoại di động rất hữu ích cho việc liên lạc.

Trong ví dụ này, "công nghệ" là chuyển tiếp ngữ, "điện thoại di động" là vị ngữ, "rất hữu ích" là tình thái ngữ và "cho việc liên lạc" là chủ ngữ