Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 162,ƯCLN của chúng bằng 18.
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 162,ƯCLN của chúng bằng 18.
Ta có: a+b=162
ƯCLN(a,b)=18
=>a là 18
b là 144
Có cách như sau:
Theo bài ra, hai số cần tìm có ước chung lớn nhất là 18 nên suy ra (không phải tương đương) hai số cần tìm là bội của 18:
18.a và 18.b
Tiếp nữa, tổng hai số cần tìm bằng 162: 18(a+b) = 162 (1) <=> a+b = 9
Lập một bảng: a 1 2 3 4
b 8 7 6 5
Thử lại vào công thức số (1), ta được ba cặp số cần tìm là:
18 và 144; 36 và 126; 72 và 90
Bài tập :
a) Tìm 2 số p và q biết rằng p + q = 432 và ƯCLN( p,q) = 36
b)Tìm 2 số biết tổng của chúng 162 và ƯCLN của chúng bằng 18
c)Tìm 2 số TN nhỏ hơn 200 biết hiệu của chúng là 90 và ƯCLN của chúng bằng 15
d)Tìm 2 số biết tích của chúng 8748 và ƯCLN của chúng bằng 27
e)ƯCLN của hai số là 45. Số lớn là 270, tìm số nhỏ
Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 162,ƯCLN của chúng bằng 18.
Ai làm được mình lấy nik khác cho thêm like.
gọi số thứ 1 là a
số thứ 2 là b
vì ƯCLN của chúng bằng 18.=>a chia hết cho 18;b chia hết cho 18
=>a+b=162
=>162 chia hết cho 18
=>tổng số phần bằng nhau là:
162:18=9
=>a:18=c ; b:18=d
=>c+d=9
........
tại vì nếu c=2 thì d=7
c=1 thì d=8
c=3 thì d=6
... (rất nhìu d/s)
nếu chỉ là UC thì còn làm đc chứ UCLN thì cần xét từng trường hợp xem có đúng UCLN = 18 k
(mất thời gian mà mình đang bận)
a) tìm 2 số tự nhiên có tổng 162 , ƯCLN của chúng là 18 .
b) Tìm 2 STN biết tích của chúng là 8748 và ƯCLN của chúng là 27
c) Tìm 2 số TN biết hiệu của chúng là 84 và ƯCLN bằng 28 các số đó trong khoảng 300 đến 440
Tìm 2 số có tổng là 162 và UCLN là 18.
x+y=162
x=18m; y=18n => m+n=9 và m, n nguyên tố cùng nhau => xảy ra 3 trường hợp
1. m=4; n=5 hoặc ngược lại
=> x=18*4=72 và y=18*5=90 hoặc ngược lại
2. m=1 và n=8 hoặc ngược lại
=> x=18 và y=144 hoặc ngược lại
3. m=2 và n=7 hoặc ngược lại
=> x=36 và y=126 hoặc ngược lại
Tìm 2 số biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
Gọi hai số đó là a,b (giả sử a < b)
Theo đề bài,ta có: a + b = 162; (a;b) = 18
Đặt a = 18m ; b = 18n (m<n do gt a < b)
Theo đề bài,ta có: \(a+b=18m+18n=18\left(m+n\right)=162\)
\(\Leftrightarrow m+n=\frac{162}{18}=9\)
Ta có bảng sau:
m | 1 | 2 | 4 |
n | 8 | 7 | 5 |
a | 18 | 36 | 72 |
b | 144 | 126 | 90 |
Vậy a;b = (18;144) ; (36;126) ; (72;92) và các hoán vị của nó.
Giả sử 2 số đó là a và b
Vì ƯCLN(a;b)=18=> a=18a' b=18b' ƯCLN(a';b')=1
Ta có: 18a'+18b'=162
a'+b' =162:18
a'+b' = 9.
Vì ƯCLN(a';b')=1, ta có bảng sau:
a' | 1 | 2 | 4 |
b' | 8 | 7 | 5 |
=>
a | 18 | 36 | 72 |
b | 144 | 126 | 90 |
Vậy a= 18;36 hoặc 72
b= 144;126 hoặc 90
tìm 2 số biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18.
Gọi 2 số cần tìm là x và y
Ta có UCLN(x,y)=18{x=18.m;y=18.n;(m,n)=1
Theo bài ra: x+y=162
Nên: 18m+18n=162
<=> 18.(m+n) = 162
<=> m+n = 162:18
<=> m+n = 9
Vì m,n là 2 số nguyên tố cùng nhau và m+n=9.
Do đó: m=1;n=8 => x=18;y=144 và ngược lại
m=2;n=7 => (phần sau tự làm nhé, dễ rồi mà)
.........
Tìm 2 số biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
tìm 2 số biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
ƯCLN = 18 \(\left(m,n\right)=1\)
\(\Rightarrow a⋮18=a=18m\) \(\Rightarrow18m+18n=162\)
\(\Rightarrow b⋮18\Rightarrow a=18n\) \(=18\left(m+n\right)=162\)
\(a+b=162\) \(m+n=9\)
ta có :
\(m=1\Rightarrow n=8\Rightarrow a=18\Rightarrow b=144\)
\(m=2\Rightarrow n=7\Rightarrow a=36\Rightarrow b=126\)
\(m=8\Rightarrow n=1\Rightarrow a=144\Rightarrow b=18\)
\(m=7\Rightarrow n=2\Rightarrow a=126\Rightarrow b=36\)
nếu bạn học số âm rồi thì còn có kết quả là số âm nữa nha
a) tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 162 và ƯCLN của chúng là 18
b) tìm hai số tự nhiên a,b biết rằng BCNN (a,b) = 300 ; ƯCLN (a,b) = 15
c) tìm hai số tự nhiên a và b biết tích của chúng bằng 2940 và BCNN của chúng là 210
a) ƯCLN của hai số là 45 . số lớn là 270 . tìm số ngỏ
b) ƯCLN của hai số tự nhiên bằng 4 số nhỏ bằng 8 . tìm số lớn
UKM
^6^7g^7*(KHV C GTGFCCGttedx