Cho 1,02g al2o3 vào 200ml dd h2so4 4,9%(D=1,1 g/mol). Tính CM và C% các chấy có trong dd sau phản ứng
cho 9,4g K2O tác dụng hết với nước thu được 200ml dd A
a, Viết PTHH
b,Tính Cm dd A
c,Rót 400g dd H2SO4 4,9% vào dd A rồi nhúng quì tím.Cho biết quì tím chuyển màu gì. Tính C% dd sau phản ứng
a, K2O +H2O -> 2KOH
b, \(n_{K_2O}\) =9,4 :(2.39 +16)= 0,1 mol
=>Cm dd A=0,1:0,2 = 0,5 M (200ml =0,2l )
Vì H2SO4 là axit nên khi nhúng quì tìm vào thì quì tím sẽ chuyển sang màu đỏ
a)\(K2O+H2O\rightarrow2KOH\)
b) \(n_{KOH}=2n_{K2O}=2.\dfrac{9,4}{94}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) \(H2SO4+2KOH\rightarrow K2SO4+2H2O\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{400.4,9}{100.98}=0,2\left(mol\right)\)
Do \(n_{H2SO4}\left(\dfrac{0,2}{1}\right)>n_{KOH}\left(\dfrac{0,2}{2}\right)\)
\(\Rightarrow H2SO4\) còn dư lại sau pư nên làm QT hoá đỏ.
Cho 360 gam dd Na2CO3 21,2% (D=1,2g/ml) vào 200 ml dd H2SO4 2,5M (d=1,1) sau phản ứng thu được dd A và khí CO2.
a. Tính thể tích khí CO2 ở đkc.
b. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)
cho 1,37g Ba vào 200ml dd H2SO4 0,01M(d= 1,1 g/mol) được dd A, m gam kết tủa và V H2 (đktc). Tính m, V, C%ddA.
Giúp mình với
n Ba = 1,37/ 137 = 0,01 ( mol)
n H2SO4 = 0,01 . 0,2 = 0,002 ( mol)
Ba + 2H2O ----> Ba(OH)2 + H2 ( 1)
0,01/1--> 0,01/1
Ba(OH)2 + H2SO4 ----> BaSO4 + 2H2O (2)
0,01/1 > 0,002/1 --> sau phản ứng Ba dư, H2SO4 hết
Theo (1) (2) ta có n BaSO4 = n H2SO4 = 0,002 (mol)
---> m BaSO4 = 0,002 . 233= 0,466 (g)
Theo (1) n H2 =n H2SO4 = 0,002 (mol)
---> V H2 = 0,002 .22,4 = 0,0448 (l)
Theo n Ba(OH)2 = n H2SO4 = 0,002 ( mol)
m Ba(OH)2 = 0,002 . 171 = 0,342(g)
mdds pứ = m Ba + m H2SO4 - m BaSO4 = 1,37 + ( 1,1 .200) - 0,466
= 220,904 (g)
C% = (0,342 / 220,904 ) . 100 = 0,15 %
Câu 6 :Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước thu được 0,5 lit dd A. a)Viết phương trình phản ứng và tính CM của dd A. b)Tính thể tích dd H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết dung dịch A. c)Tính CM các chất trong dd sau phản ứng.
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,25 0,5
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
b, PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,5 0,25 0,25
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100\%}{20\%}=98\left(g\right)\)
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=85,96\left(ml\right)\)
c,Vdd sau pứ = 0,5 + 0,08596 = 0,58596 (l)
\(C_M=\dfrac{0,25}{0,58596}=0,427M\)
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Cho một thanh sắt có m = 100 g vào 200ml dd AgNO3 (D = 1,2g/ml), sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh sắt ra, rửa sạch , làm khô, cân lại thấy = 104,8g
a. Tính CM dd AgNO3 = ?
b. Tính C% dd thu được sau phản ứng ?
C là dung dịch h2so4 nồng độ x mol/l , D là dd koh nồng độ y mol/l . trộn 200ml dd C với 300ml dd D thu được 500ml dd E. để trung hòa 100ml dd E cần dùng 40ml h2so4 1m. mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dd D thu đươc 500ml dd F . xác định x,y biết rằng 100ml dd F phản ứng vừa đủ với 2.04g Al2o3
Trung hòa 200ml dd H2SO4 1M bằng dd KOH 6% có khối lượng riêng 1,048 g/ml
a. tính thể tích dd KOH cần dùng
b. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
PTHH: \(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{K_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{0,4\cdot56}{6\%}}{1,048}\approx356,2\left(ml\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,3562}\approx0,36\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ 0,2.........0,4........0,2.......0,2\left(mol\right)\\ a.m_{ddKOH}=\dfrac{0,4.56.100}{6}=\dfrac{1120}{3}\left(g\right)\\ V_{ddKOH}=\dfrac{\dfrac{1120}{3}}{1,048}=\dfrac{140000}{393}\left(ml\right)\approx0,356\left(l\right)\)
\(b.C_{MddK_2SO_4}=\dfrac{0,2}{\dfrac{140000}{393}+0,2}\approx0,00056\left(M\right)\)