cho hai điểm cố định A và B. Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn : \(MA^2+MB^2=k^2\), với k là độ dài không đổi cho trước
Cho hai điểm A, B phân biệt và cố định, với I là trung điểm của AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức 2 M A → + M B → = M A → + 2 M B → là
A. đường trung trực của đoạn thẳng AB
B. đường tròn đường kính AB
C. đường trung trực đoạn thẳng IA
D. đường tròn tâm A; bán kính AB.
Chọn điểm E thuộc đoạn AB sao cho EB = 2EA ⇒ 2 E A → + E B → = 0 → .
Chọn điểm F thuộc đoạn AB sao cho FA = 2FB ⇒ 2 F B → + F A → = 0 → .
Ta có
2 M A → + M B → = M A → + 2 M B → ⇔ 2 M E → + 2 E A → + M E → + E B → = M F → + F A → + 2 M F → + 2 F B →
⇔ 3 M E → + 2 E A → + E B → ⏟ 0 → = 3 M F → + F A → + 2 F B → ⏟ 0 → ⇔ 3 M E → = 3 M F → ⇔ M E = M F . ( * )
Vì E ; F là hai điểm cố định nên từ đẳng thức (*) suy ra tập hợp các điểm M là trung trực của đoạn thẳng EF.
Gọi I là trung điểm của AB suy ra I cũng là trung điểm của EF
Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn 2 M A → + M B → = M A → + 2 M B → là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Chọn A.
Cho hai điểm A, B phân biệt và cố định, với I là trung điểm của AB. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức 2 M A → + M B → = M A → + 2 M B →
A. đường trung trực của đoạn thẳng AB
B. đường tròn đường kính AB
C. đường trung trực đoạn thẳng IA
D. đường tròn tâm A, bán kính AB.
Vì E ; F là hai điểm cố định nên từ đẳng thức (*) suy ra tập hợp các điểm M là trung trực của đoạn thẳng EF.
Gọi I là trung điểm của AB suy ra I cũng là trung điểm của EF.
Vậy tập hợp các điểm M thỏa mãn 2 M A → + M B → = M A → + 2 M B → là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Chọn A.
Cho hai điểm cố định A, B. Tìm tập hợp các điểm M thỏa mãn [vecto ma+mb]=[vecto ma-mb]
A. Tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính AB
B. Tập hợp các điểm M là đường trung trực của AB.
C. Tập hợp các điểm M là nửa đường tròn đường kính AB
D. Tập hợp các điểm M là đường tròn bán kính AB
Giúp em với ạ
Cho hai điểm phân biệt A, B cố định và số thực k > 0. I là trung điểm của AB. Tập hợp các điểm M sao cho M A → + M B → = k là:
A. Đường thẳng AB
B. Đường tròn tâm I, bán kính k/2
C. Đường tròn tâm I, bán kính k
D. Đường tròn tâm I, bán kính 2k
Cho đoạn thẳng AB cố định M sao cho MA>MB và \(MA^2-MB^2=a\)(a không đổi). Tìm tập hợp điểm M
kẻ MH vuông góc với AB.
Th1: H nằm trong đoạn AB (hình vẽ)
Đặt \(AB=c\).
áp dụng định lý pitago ta có: \(MA^2=MH^2+HA^2,MB^2=MH^2+HB^2\)
SUY RA: \(MA^2-MB^2=HA^2-HB^2=\left(HA-HB\right)\left(HA+HB\right)=a\)
Do H nằm trên đoạn AB nên HA+HB=a từ đó suy ra: \(HA-HB=\frac{a}{HA+HB}=\frac{a}{c}\)
Mà HA+HB=c suy ra: \(HA=\left(\frac{a}{c}+c\right):2=\frac{a+c^2}{2c}\)(không đổi).
Suy ra M nằm trên đường thẳng qua H ( H thuộc đoạn AB, \(HA=\frac{a+c^2}{2c}\)) vuông góc với AB.
TH2: H nằm ngoài đoạn AB ta có HA-HB=AB=c. Lập luận tương tự ta cũng có kết quả như TH1.
Ngọc Anh À tHẦY GIẢNG NÈ
A=0 LÀ ĐÚNG NHƯ LEE KIÊN NÓI
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho hai điểm A ( 1 ; 0 ; 0 ) , B ( 5 ; 0 ; 0 ) . Gọi (H) là tập hợp các điểm M trong không gian thỏa mãn M A → . M B → = 0 . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (H) là một đường tròn có bán kính bằng 4
B. (H) là một mặt cầu có bán kính bằng 4
C. (H) là một đường tròn có bán kính bằng 2
D. (H) là một mặt cầu có bán kính bằng 2
cho 2 điểm A,B cố định, K là 1 số thực dương. Tìm K để tập hợp điểm M thỏa mãn điều kiện \(MA^2+MB^2=k\) là 1 đường tròn
cho đọan thẳng AB cố định , AB = 2a và một số k2 . Tìm tập hợp các điểm M sao cho MA2 - MB2 = k2
Câu 64. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;-3), B(0;1). Gọi (T) là tập hợp điểm M thỏa mãn MA2 + MB2 = k . Tìm tất cả các giá trị của k để (T) là một đường tròn.