X là axit no 2 chức, Y là axit no, 1 nối đôi, đơn chức. Phân tử X, Y có cùng số nguyên tử H. Đem đốt cháy hoàn toàn 9,12 g hỗn hợp A chưa cả X và Y được 0,3 mol CO2. Mặt khác, lấy 2,28 g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ 0,04 mol NaOH. Tìm X và Y.
X và Y là hai axit đều đơn chức,Z là axit hai chức( X,Y,Z đều mạch hở, trong đó Y và Z có cùng số nguyên tử Cacbon). Lấy 0,24 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư thu được 6,72 lít CO2.Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,68 g E bằng lượng Oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 24 gam kết tủa, đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,84gam so với dd ban đầu. Phần trăm khối lượng Y trong hh E.
n CO2 = n CaCO3 = 24/100 = 0,24(mol)
n H2O = (24 -9,84 - 0,24.44)/18 = 0,2(mol)
Bảo toàn khối lượng :
n O2 = (0,24.44 + 0,2.18 - 9,68)/32 = 0,14(mol)
Bảo toàn nguyên tố với O :
2n COOH(trong E) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O
=> n COOH = (0,24.2 + 0,2 - 0,14.2) / 2 = 0,2(mol)
Mặt khác :
Ở thí nghiệm 1, n COOH = n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
Do đó khối lượng phần 1 bằng 3/2 khối lượng phần 2
Suy ra : Ở phần 1, m E = 9,68 . 3/2 = 14,52(gam)
n axit đơn = a(mol) ; n Z = b(mol)
a + b = 0,24
a + 2b = 0,3
=> a = 0,18 ; b = 0,06
n C(trong E) = n CO2 = 0,24.3/2 = 0,36(mol)
Gọi :
số nguyên tử C trung bình trong X,Y là n
số nguyên tử C trong Z là m
Ta có :
0,18n + 0,06m = 0,36
Vì n > 1
<=> 0,18n > 0,18
<=> 0,18n + 0,06m > 0,18 + 0,06m
<=> 0,36 > 0,18 + 0,06m
<=> m < 3
Vậy với m = 2 thì thỏa mãn(HOOC-COOH)
m =1 không thỏa mãn thì Z hai chức nên có số C lớn hơn hoặc bằng 2
=> n = (0,36 - 0,06.2)/0,18 = 1,33
=> X là HCOOH(x mol) ; Y là CH3COOH(y mol)
x + y = 0,18
46x + 60y = 14,52 - 0,06.90
=>x =0,12 ; y = 0,06
%m Y = 0,06.60/14,52 .100% = 24,79%
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết π). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là (a) gam. Giá trị của (a) là
A. 10,68.
B. 20,60.
C. 12,36.
D. 13,20
Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y
nE = x + y = 0,16
nNaOH = 2x + 3y= 0,42
=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)
=> nX : nY = 3: 5
Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).
X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O
Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2
Quy đổi m gam E thành:
C3H6(OH)2: 3e
C3H5(OH)3: 5e
HCOOH: 21e
CH2: u
H2: -15e
H2O: -21e
nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5
nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45
=> e = 0,005 và u = 0,225
n muối no = 6e = 0,03 (mol)
n muối không no = 15e = 0,075 (mol)
Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.
nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225
=> 2k + 5g = 15
Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.
Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)
=> m muối no = 3,09
Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no
=> 0,16 mol E → a gam muối no
=> a = 12,36 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 10,68.
B. 12,36.
C. 13,20.
D. 20,60.
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH
B. (COOH)2 và C3H5COOH
C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH
D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
Đáp án : D
Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)
mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08
=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03
=> 0,02n + 0,03m = 0,21
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3
=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH
B. (COOH)2 và C3H5COOH
C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH
D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH
B. (COOH)2 và C3H5COOH
C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH
D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
Đáp án D
Gọi axit A là và B là
Từ đó tìm được
Xét 2 trường hợp hoặc tìm được .
ð A là C4H8(COOH)2; B là C2H3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X no, đơn chức, mạch
hở và một ancol Y đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau), thu được 0,3 mol
CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp X trên với hiệu suất 80%, thu
được m gam este Z. Xác định công thức của X, Y, Z và tính giá trị của m.
Do nCO2 > nH2O => Ancol Y no, đơn chức, mạch hở
=> E gồm CnH2nO2, CxH2x+2O
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}O_2}=a\left(mol\right)\\n_{C_xH_{2x+2}O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: an + bx = 0,3 (*)
=> 2an + 2bx = 0,6 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2bx + 2b = 0,8 (2)
nC = 0,3 (mol); nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{7,6-0,3.12-0,8.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
=> 2a + b = 0,2
(2) - (1) => 2b = 0,2 => b = 0,1 (mol)
=> a = 0,05 (mol)
Thay vào (*) => 0,05n + 0,1x = 0,3
=> n + 2x = 6
- Xét x = 1 => n = 4 (TM)
=> E chứa C4H8O2, CH3OH
=> Z là C3H7COOCH3
- Xét x = 2 => n = 2 (Loại do có số C khác nhau)
PTHH: C3H7COOH + CH3OH -H+,to-> C3H7COOCH3 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo C3H7COOH
\(n_{C_3H_7COOH\left(pư\right)}=0,05.80\%=0,04\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_3H_7COOCH_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> m = 0,04.102 = 4,08 (g)
Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là
A. 0,125 mol và 0,125 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,075 mol và 0,175 mol
D. 0,2 mol và 0,05 mol
Một hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức và một axit hữu cơ không no, đơn chức chứa một liên kết đôi C=C. Cho 16,8 gam hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 22,3 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đem đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp X thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Số mol của mỗi axit trong 16,8 gam hỗn hợp X là
A. 0,125 mol và 0,125 mol
B. 0,1 mol và 0,15 mol
C. 0,075 mol và 0,175 mol
D. 0,2 mol và 0,05 mol