1. Trong 1 nguyên tử có tổng số hạt là 34. Xác định từng loại hạt.
2. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Xác định từng loại hạt.
Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 27. Hãy xác định từng loại hạt trong nguyên tử X. Biết, số hạt không mang điện bằng 37,05% tổng số hạt.
Hình như sai đề
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=27\\p=e\\n=37,05\%.27\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=10\\p=e=8,5\end{matrix}\right.\left(loại\right)\)
Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 27. Hãy xác định từng loại hạt trong nguyên tử X. Biết, số hạt không mang điện bằng 37,05% tổng số hạt.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 27$
$n = 27.37,05\% = 10$
Suy ra : p = 8,5 (số lẻ)
(Sai đề)
Nguyên tử X có tổng số hạt là 36, số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử?
GIÚP MÌNH NHÉ MỌI NGƯỜI
Gọi số hạt proton=electron=p và số nơtron=n
=>2p+n=36
mà n=0,5(2p+n-p)
=>n=0,5p+0,5n
=>n=p
=>3p=36
=>p=n=12
Vậy số proton=số electron=số nơtron=12
đến đoạn n=0,5p + 0,5n thì ta biến đổi thành
0,5p = n - 0,5n
0,5p = 0,5n
p = n
Nguyên tử X có tổng số proton,nơtron,electron là 116 trong đó số hạt ko mang điện là 24.Xác định số hạt từng loại
Gọi proton, notron, electron lần lượt là p,n,e
Vì tổng số hạt là 116 nên ta có pt : p+n+e=116
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 nên ta có :(p+e)−n=24Vì e=p nên ta có:⇒{p+e+n=116
(p+e)-n=24
⇒p=n=35;n=46
Vậy p=n=35;n=46
`#090809`
Gọi số hạt proton, neutron, electron lần lượt là `p, n, e.`
Tổng số hạt `p, n, e` là `116`
`=> p + n + e = 116`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 116`
Số hạt không mang điện là `24`
`=> 2p + 24 = 116`
`=> 2p = 116 - 24`
`=> 2p = 92`
`=> p = 92 \div 2`
`=> p = 46 => p = e = 46`
Vậy, số `p, n, e` trong nguyên tử X lần lượt là `46; 24; 46.`
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 (hạt).Trong đó số hạt mang điện tích dương là 11 hạt.
a)Xác định từng loại hạt cơ bản của X.
b)Gọi tên và kí hiệu tên của X.
c)Tính khối lượng nguyên tử X bằng đơn vị (g) ?
d)Vẽ mô hình nguyên tử X.
Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=116\\2p_X-n_X=24\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=35\\n_X=46\end{matrix}\right.\)
một nguyên tử nguyên tố a có tổng số các loại hạt trong nguyên tử là 34,trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn hạt ko mang điện tích là 10.xác định số lượng mỗi loại hạt,từ đó xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó
`#3107.101107`
Gọi các hạt trong nguyên tử là `p, n, e`
Tổng số hạt trong nguyên tử là `34`
`=> p + n + e = 34`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 34`
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
`=> 2p - n = 10 => n = 2p - 10`
`=> 2p + 2p - 10 = 34`
`=> 4p = 34 + 10`
`=> 4p = 44`
`=> p = 11 => p = e = 11`
Số hạt n có trong nguyên tử là: `34 - 11 - 11 = 12`
- Tên của nguyên tử nguyên tố a: Sodium (Natri)
- KHHH: Na.
Nguyên tử A có tổng số hạt cơ bản là 13 , trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 3 . Xác định số hạt từng loại trong A , tên nguyên tố A
Gọi số electron là Z
số nơtron là N
Ta lập hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=13\\2Z-N=3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=4\\N=5\end{matrix}\right.\)
Trong A có 4 electron, 4 proton và 5 nơtron
Tên nguyên tố A là Beri (Be)
Biết tổng số hạt trong 1 nguyên tử Y là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số lượng từng loại hạt trong nguên tử Y