cho Na tác dụng với nước. Viết pthh.biết phản ứng trên tạo thành 14,8g Bazo tính:
a) số ngtu và khối lượng natri cần dùng
b) số ptử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh.biết có 1,2.10^23 ngtu Na tham gia phản ứng trên, hãy tính:
a) số phân tử từng chất tạo thành
b) khối lượng từng chất tạo thành
c) thể tích khí sinh ra
\(a.2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{1,2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,2mol=n_{NaOH}\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\ N_{NaOH}=N_{Na}=1,2\cdot10^{23}\left(PT\right)\\ N_{H_2}=0,1\cdot6\cdot10^{23}=0,6\cdot10^{23}\left(PT\right)\\ b.m_{NaOH}=40\cdot0,2=8g\\ m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2g\\ c.V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24L\)
cho Na tác dụng với nước. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 30,24l khí (đkc) tính:
a) khối lượng khí sinh ra
b) số ng tử và khối lượng natri cân dùng
c) số phân tử và khối lượng bazo tạo nên
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{30,24}{24,79}\approx1,22\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2}=1,22.2=2,44\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{Na}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (nguyên tử)
\(m_{Na}=2,44.23=56,12\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{H_2}=2,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{NaOH}=2,44.6.10^{23}=14,64.10^{23}\) (phân tử)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2,44.40=97,6\left(g\right)\)
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
a)PTHH: Na+H2O---> NaOH+H2
b)nNa= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
=>nNa=nH2=0,1 (mol)
=>VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
c)nNa=nH2O=nNaOH=0,1 (mol)
=>mH2O=0,1.18=1,8(g)
d)mNaOH=0,1.(23+16+1)=4(g)
Học tốt !
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
d, \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
nhiệt phân muối canxi cacbonat. Viết pthh. biết phản ứng trên tạo thành 7 g oxit tính
a) số phân tử và khối lượng muối cannf dùng
b) số phân tử và khối lượng khí sinh ra
c) thể tích khí sinh ra
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow A_{CaCO_3}=0,125.6,10^{23}=0,75.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
\(A_{CO_2}=0,125.6.10^{23}=0,75.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{CO_2}=0,125.44=5,5\left(g\right)\)
c, \(V_{CO_2}=0,125.24,79=3,09875\left(l\right)\)
cho đá vôi canxi cacbonat tác dụng vừa đủ với axit clohiđric Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra phản ứng trên tạo thành 71,68(l) khí(đktc), hãy tính:
khối lượng khí sinh ra
số ptu và khối lượng đá vôi cần dùng
số ptu và khối lượng axit cần dùng
số ptu và khối lượng muối tạo nên
\(n_{CO_2}=\dfrac{71,68}{22,4}=3,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CO_2}=3,2.44=140,8\left(g\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
3,2<---6,4<-------3,2<----3,2
\(m_{CaCO_3}=3,2.100=320\left(g\right)\)
Số phân tử CaCO3 = 3,2.6.1023 = 19,2.1023 (phân tử)
\(m_{HCl}=6,4.36,5=233,6\left(g\right)\)
Số phân tử HCl = 6,4.6.1023 = 38,4.1023 (phân tử)
\(m_{CaCl_2}=3,2.111=355,2\left(g\right)\)
Số phân tử CaCl2 = 3,2.6.1023 = 19,2.1023 (phân tử)
Natri Na tác dụng với axit sunfuric H2SO4 sinh ra natri sunfat và khí hidro H2 theo phương trình :
2Na + H2So4 -) Na2S04 + H2
Khối lượng H2SO4 đem dùng là 12,25g .Tính
a)Khối lượng Na đem dùng
b)Khối lượng Natri sunfat tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,25}{98}=0,125mol\)
\(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
0,25 0,125 0,125 ( mol )
\(m_{Na}=n.M=0,25.23=5,75g\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,125.142=17,75g\)
Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,8 0,8 0,8 ( mol )
\(m_{Na}=0,8.23=18,4g\)
\(m_{NaOH}=0,8.40=32g\)
Số mol của nước là:
nH2O=14,4/18=0,8(mol)
PTHH: Na+H2O→NaOH+1/2H2
0,8 0,8 0,8 0,4 ( mol)
a) Thể tích khí Hidro tạo thành(ĐKTC) là:
VH2=0,4*22,4= 8,96(l)
b) Khối lượng Natri là:
mNa=0,8*23 =18,4(g)
Khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng là:
mNaOH=0,8*40=32(g)
cho 5,4 g nhôm tác dụng với axit sunfuric tạo thành nhôm sunfat và khí hidro
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b, tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c, tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
d, nếu dẫn toàn bộ lượng khia hidro sinh ra đi qua 16 g đồng (II)oxit(CuO) nung nóng thì chấ nào dư sau phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2--->0,3-------->0,1----------->0,3
b) `V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72 (l)`
c) `m_{H_2SO_4} = 0,3.98 = 29,4 9g)`
d) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: 0,2 < 0,3 => H2 dư
GIẢI HÓA GIÙM MÌNH VỚI Ạ
Cho natri tác dụng với nucows. Biết có 1,2.1023 nguyên tử Na tam gia pư. Hãy tính
a) Số nguyên tử và khối lượng Na cần dùng
b) Số phân tử và khối lượng khí sinh ra
c) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc