Học sinh tự đưa ra một dẫn chứng minh họa vai trò của hoc môn đối với cơ thể chúng ta
Tìm dẫn chứng cho đề: NLXH 200 chữ về vai trò của tự lập đối với học sinh
tk;
Thần đồng Đỗ Nhật Nam chàng trai tài năng, niềm tự hào của Việt Nam bắt đầu cuộc sống tự lập ở Mĩ từ lúc 13 tuổi, luôn phấn đấu cố gắng không ngừng để đạt được những thành tích, bằng khen đáng khích lệ. Hay đôi khi chỉ đơn giản như việc ta cố gắng nghĩ cách giải của một bài toán khó, giúp đỡ cha mẹ những công việc vặt trong gia đình: quét nhà, chăm sóc em… Dù cho đó chỉ là những việc nhỏ nhặt nhưng đã bước đầu hình thành trong ta tính tự lập.
Câu 4: Nếu tính chất và trò của hoocmôn? Nếu vai trò của tuyến yên đối với cơ thể? Khi chúng ta ăn thịt động vật được nuôi bằng thức ăn chứa dư lượng hóc môn tăng trọng thì chúng có bị ảnh hưởng không? Tại sao?
ai giúp em làm đề cương sinh với ạ!!!
1.Nêu vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thể
2.Vệ sinh da
3. Chỉ ra những đặc điểm của não người chứng tỏ sự tiến hóa so với các động vật ?
4.Để có phản xạ học tập tốt, người hoc sinh cần rèn luyện những gì ?
5.Trình bày sự hiểu biết của em về hệ bài tiết đã được học và vệ sinh hệ bài tiết?
6.Phân biệt tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết ?Cho mỗi loại 3 ví dụ ?Vai trò của tuyến yên, tuyến giáp ?
1.Nêu vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thể
Quan sát hình 22.1, nêu một số ví dụ minh họa về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên.
Một số ví dụ minh họa về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên:
Vai trò đối với tự nhiên | Ví dụ minh họa |
- Phân giải các chất thải và xác vi sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. | - Các vi khuẩn phân giải xác động thực vật vừa giúp làm sạch môi trường tự nhiên vừa giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. |
- Vi sinh vật tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng. | - Vi khuẩn lam quang hợp tạo ra O2 cho khí quyển và làm nguồn thức ăn cho cá. |
- Cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên. | - Trong ruột mối có nhiều trùng roi cộng sinh, trùng roi tiết enzyme giúp mối có khả năng tiêu hóa cellulose để sinh trưởng và phát triển. |
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 6 Câu 1: Trình bảy vai trò của nấm trong tự nhiên và trong đời sống con người Câu 2: Nguyên sinh vật có đặc điểm cơ thể như thế nào? Nếu một số đại diện của nguyên sinh vật? Nếu vai trò trong tự nhiên của nguyên sinh vật Câu 3: Trong tự nhiên nấm có vai trò gi? Loại nằm nào dưới đây là nằm đơn bào? Nếu một số bệnh do nằm gây ra Câu 4: Địa y được hình thành như thế nào? Câu 5: Thực vật được chia thành các ngành nào? Câu 6: Thực vật có vai trò gì đối với môi trường" Của 7: Thực vật có vai trò gì đối với động vật? Câu 8: Trinh bảy nguyên nhân gây bệnh sốt rét và bệnh kiết lị? Câu 9: Giải thích vì sao thực vật Hạt kin là ngành thực vật tiến hóa thất"
Tham khảo:
Câu 1:
Trong tự nhiên: tham gia vào quá trình phân hủy chất thải và xác động vật, thực vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường.
Trong đời sống con người: nhiều loại nấm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn, một số loại được dùng làm thuốc, … Trong công nghiệp chế biến thực phẩm, nấm men còn được sử dụng trong sản xuất bánh mì, bia, rượu, …
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 6
1/ Hãy kể tên các loại nấm mà em biết và chỉ ra nấm độc , nấm ăn được dựa vào cấu tạo của nấm?
Một số nấm mà em biết: Nấm đùi gà, nấm kim châm, mộc nhĩ, đông trùng hạ thảo, nấm linh chi,...
Nấm độc: Nấm độc có màu sắc sặc sỡ, nhiều màu, nổi bật (đốm đen, đỏ, trắng,… ở mũ nấm). Nấm độc có mùi cay, mùi hắc hoặc mùi đắng sộc lên,….
2/ Phân biệt nấm đảm và nấm túi? Lấy ví dụ?
Nấm đảm: các bào tử nấm mọc phía mũ nấm. Ví dụ: nấm rơm, nấm sò...
Nấm túi: các bào tử mọc phía trên mũ nấm. Ví dụ: nấm men, nấm mốc...
3/ Thế nào là nấm đơn bào, nấm đa bào? Lấy ví dụ?
Nấm đơn bào chỉ có 1 tế bào. Ví dụ: nấm rơm
nấm cấu tạo từ nhiều tế bào được gọi là nấm đa bào. Ví dụ: nấm hương
4/ Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn? Lậy ví dụ? Từ đó nêu cách phòng chống nấm có hại?
Vai trò của nấm
Trong tự nhiên: Nấm phân hủy xác sinh vật(thực vật, động vật) làm sạch môi trường.
Trong thực tiễn.
+ Làm thức ăn: Nấm rơm, nấm hương, mộc nhĩ….
+ Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men để sản xuất rượu, bia, bánh mì……..(Nấm men)
+ Làm thực phẩm chức năng bổ dưỡng: Nấm linh chi, nấm vân chi….
+ Làm thuốc trừ sâu sinh học: Kí sinh trên sâu
Biện pháp phòng tránh
Hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh, người gây bệnh, đặc biệt môi trường ẩm mốc.
Bảo hộ an toàn khi tiếp xúc với người bị nhiễm nấm hoặc khử trùng sau khi tiếp xúc
Không dùng chung đồ với người bệnh,
Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường
5/ Giới thực vật chia làm mấy nhóm, kể tên các nhóm và nêu đặc điểm phân biệt các nhóm thực vật?
Thực vật được chia thành các nhóm:
+ Rêu: Rễ giả, không có mạch.
+ Dương xỉ: Rễ thật, có mạch, không có hạt.
+ Hạt trần: Rễ thật, có mạch, có nón, không có hoa quả, có hạt nằm trên lá noãn hở
+ Hạt kín: Rễ thật, có mạch, có hoa, qỏa, hạt, Hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt hơn. Ngành hạt kín có số lượng loài nhiều nhất và có khả năng thích nghi với nhiều môi trường sống khác nhau
6/ Trình bày vai trò của thực vật đối với động vật và trong tự nhiên? Lấy ví dụ? Cần làm gì để bảo vệ thực vật có ích và hạn chế thực vật gây hại?
Đối với động vật
Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho các sinh vật.
Thực vật là nơi ở, nơi sinh sản của các loài động vật.
Đối với tự nhiên
Thực vật góp phần giữ cân bằng hàm lượng khí oxi và khí cacbonic trong không khí.
Điều hòa khí hậu chống xói mòn đất.
Cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu làm thuốc, nguyên liệu ngành công nghiệp, làm cảnh…..
Trồng cây rừng để tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
Một số cây có hại cho người: Thuốc phiện, cần sa, thuốc lá.
tk
Câu 1 : Quả nào dưới đây thuộc nhóm quả hạch ?
A.dừa B.mận C.đào D.xà cừ
Câu 2 : Cho hình ảnh dưới đây ( hình 1 : quả cà chua, hình 2 : quả canh ; hình 3 : quả đậu Hà Lan ; hình 4 : quả đu đủ). Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?
A. hình 1 B.hình 2 C.hình 3 D.hình 4
Câu 3 : khi nói về cây Một lá mầm và Hai lá mầm, phát biểu nào dưới đây sai ?
A. cây Một lá mầm là cây mà trong phôi của hạt chỉ có một lá mầm
B. cây Hai lá mầm là cây mà trong phôi của hạt có hai lá mầm
C. chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong phôi nhũ ở cây Hai lá mầm
D. phôi của hạt đậu đen có hai lá mầm
Câu 4 : Để xác đinh một hạt là hạt của cây Hai lá mầm hay của cây một lá mầm người ta sử dụng cách nào sau đây ?
A. gieo cho hạt nảy mầm thành cây mầm rồi quan sát số lá mầm của cây đó
B. gieo cho hạt nảy mầm thành cây rồi sau đó quan sát đặc điểm hình thái ( rễ, lá, thân, hoa,…)
C. bóc tách hạt, tìm bộ phận phôi của hạt để quan sát phôi
D. quan sát hình thái bên ngoài của hạt
Câu 5 : ở thực vật,phôi của hạt thường bao gồm các bộ phận
A. rễ mầm, lá mầm, chồi mầm
B. rễ mầm, thân mầm, chồi mầm
C. rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầm
D. vỏ, noãn, chất dinh dưỡng dự trữ
Câu 6 : Nhóm thực vật nào dưới đây gồm những cây Một lá mầm ?
A.tre, ngô, hồng, lúa,đậu xanh
B.cau, gừng, dừa, lúa,hành
C.na, ráy, đậu bắp, lúa, kê
D.hành, ráy, bưởi, mít ,táo
Câu 7 : Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm
A.măng cụt, quýt, dừa, chuối
B.đậu xanh, chè, phong lan,mít
C.gừng, nhãn,hồng xiêm,khoai lang
D.ổi,quýt,bưởi, mơ
Câu 8 : Hạt của cây nào dưới đây có phôi nhũ ?
A.đậu xanh B.hành C.bí đỏ D.cải
Câu 9 : Cây nào dưới đây thuộc nhóm cây một lá mầm ?
A.hành B.rau dền C.khoai lang D.cải
Câu 10 : Cây nào dưới đây thuộc nhóm cây hai lá mầm ?
A.gừng B.ngô C.bí ngô D.ráy
Làm giúp mình bảng xanh trang 7 bài 2 sinh học 6 nhá!! Với câu hỏi " ta có thể rút ra nhận xét gì về sự đa dạng của thế giới sinh vật và vai trò của chúng đối với con người? "
STT | Tên sinh vật | Nơi sống | Kích thước | Di chuyển | Có lợi hay có hại |
1 | Cây mít | Ở cạn | Trung bình | Không | Có ích |
2 | Con voi | Ở cạn | To | Có | Có ích |
3 | Con giun đất | Đất ẩm | Nhỏ | Có | Có ích |
4 | Con cá chép | Nước ngọt | Trung bình | Có | Có ích |
5 | Cây bèo tây | Trên mặt nước | Nhỏ | Không | Có ích |
6 | Con ruồi | Nơi bẩn | Nhỏ | Có | Có hại |
7 | Cây nấm rơm | Rơm mục, nơi ẩm | Nhỏ | Không | Có ích |
Nhận xét : Hình thái, cấu tạo và đời sõng cũng như sự đa dạng của thực vật đế sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1),(2), (3). C. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới
A.
(1), (2), (3).
B.
(1), (2), (4).
C.
(1), (3), (4).
D.
(2), (3), (4).
Câu 17. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phản loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1),(2), (3). C. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 18. Tiêu chí nào sau đây được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
A. (1),(2), (3), (5). C. (1), (2), (3), (4)
B. (2). (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5)
Câu 19. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài -> Chi(giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
B. Chỉ (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành -> Giới,
C. Giới Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chỉ (giống) -> Loài.
D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới.
Câu 20. Tên phổ thông của loài được hiểu là
A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống + Tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. Cách gọi phố biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài -> Tên giống -> (Tên tác giả, năm công bố)
Câu 21. Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A. . Khởi sinh B. Nguyên sinh. C. Nấm D.Thực vật.
Câu 22. Vật sống nào dưới đây không có cấu tạo cơ thể là đa bào?
A. Hoa hồng C. Hoa hướng dương
B. Hoa mai D. Tảo silic
Câu 23. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
A .6 B.16 C. 24 D.26.
Câu 24. Sử dụng các từ sau: tế bào, xanh methylene, iodine, cấu trúc đế hoàn thành chỗ trống từ (1) đến (4) trong đoạn văn dưới đây:
Thuốc nhuộm thường được sử dụng trong nhuộm tiêu bản hiển vi, giúp chúng ta có thể quan sát (1)... của (2)... được rõ hơn, Người ta thường sử dụng (3)... đối
với bước nhuộm tế bào biểu bì vảy hành và (4)... đối với bước nhuộm tế bào biểu bì da ếch.
Câu 25. Quan sát hình ảnh trùng rơi và trả lời các câu hỏi.
Thành phần cấu trúc x (có màu xanh) trong hình bên là gì?
A. Lục lạp.
B. Nhân tế bảo.
C. Không bào.
D. Thức ăn.
Câu 26. Chức năng của thành phần cấu trúc x là gì?
A.Hô hấp.
B. Chuyển động.
C. Sinh sản.
D. Quang hợp.
Câu 27. Hoàn thành đoạn thông tin sau:
Trong cơ thể đa bào, (1)... thường được sắp xếp vào trong các mô, các cơ quản và các hệ cơ quan. (2)... là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định, Chẳng hạn, hệ thần kinh của bạn được tạo thành từ (3)... (gồm các tế bào thần kinh), mô bị, mô liên kết. Nó chỉ đạo các hoạt động và quy trình của cơ thể sống,