có thể giải thích giúp em tại sao tập xác định của hs y có D =x^2 -x+12 > 0 với mọi x thuộc R mà không phải là D =x^2 -x+12 >= 0 với mọi x thuộc R ạ
giúp mk với ạ !!!!! Giari chi tiết nha
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R biết rằng với mọi x khác 0 ta đều có : f(x) + 2f(1/x) = x ^2 tính f(2)
Answer:
\(f\left(x\right)+2f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\)
Thay x = 2 vào, ta được:
\(f\left(2\right)+2f\left(\frac{1}{2}\right)=2^2\Rightarrow f\left(2\right)=2f\left(\frac{1}{2}\right)=4\left(\text{*}\right)\)
Thay \(x=\frac{1}{2}\) vào, ta được:
\(f\left(\frac{1}{2}\right)+2\left(\frac{1}{\frac{1}{2}}\right)=\left(\frac{1}{2}\right)^2\Rightarrow f\left(\frac{1}{2}\right)+2f\left(2\right)=\frac{1}{4}\Rightarrow2f\left(\frac{1}{2}\right)+4f\left(2\right)=\frac{1}{2}\left(\text{*}\text{*}\right)\)
Từ (*) và (**) \(\Rightarrow f\left(2\right)+2f\left(\frac{1}{2}\right)-\left(2f\left(\frac{1}{2}\right)+4f\left(2\right)\right)=4-\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)+2f\left(\frac{1}{2}\right)-2f\left(\frac{1}{2}\right)-4f\left(2\right)=\frac{7}{2}\)
\(\Rightarrow-3f\left(2\right)=\frac{7}{2}\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=\frac{7}{2}.\left(-3\right)=\frac{-7}{6}\)
các bạn giải giúp mk đi ạ !!!!!
Xét các khẳng định sau
i) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm dương với mọi x thuộc tập số D thì f x 1 < f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ D , x 1 < x 2
ii) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm âm với mọi x thuộc tập số D thì f x 1 > f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ D , x 1 < x 2
iii) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm dương với mọi x thuộc R thì f x 1 < f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ R , x 1 < x 2
iv) Nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm âm với mọi x thuộc R thì f x 1 > f x 2 ∀ x 1 , x 2 ∈ R , x 1 < x 2
Số khẳng định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
tập con S của tập số thực R gọi là đối xứng nếu với mọi x thuộc S , ta đều có -x thuộc S. Em có nhận xét gì về tập xác định của 1 hàm số chẵn (lẻ)?từ nhận xét đó em có kết luận gì về tính chẵn - lẻ của hàm số y bằng căn bậc 2 của x? tại sao?
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R. Biết rằng với mọi x # 0 ta đều có :
f(x) + 2f (1/x) = x2
Tính f(2)
Giúp mình với ạ, mình cảm ơn.
Cho biểu thức f(x) = 2x^2 - 12x + 18. Xét các phát biểu sau:
1. f(x) > 0 với mọi x thuộc R
2. f(x) > 0 với mọi x khác 3
3. f(x) > hoặc = 0 với mọi x thuộc R Mọi người giải cụ thể giúp em với ạ! Em cám ơn.
\(f\left(x\right)=2\left(x^2-6x+9\right)=2\left(x-3\right)^2\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=0\) khi \(x=3\)
\(f\left(x\right)>0\) khi \(x\ne3\)
Vậy:
1. Là phát biểu sai
2. Là phát biểu đúng
3. Là phát biểu đúng
57. Cho hs f(x) = ax +b / cx +d ( a,b,c,d thuộc R , c#0) . Biết f(1)=1 , f(2)=2 và f(f(x))=x với mọi x # -d/c. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hs y = f(x)
\(f\left(0\right)=\dfrac{b}{d}\Rightarrow f\left(f\left(0\right)\right)=0\Rightarrow f\left(\dfrac{b}{d}\right)=0\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{ab}{d}+b}{\dfrac{cb}{d}+d}=0\Rightarrow b\left(a+d\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=0\\d=-a\end{matrix}\right.\)
TH1: \(b=0\)
\(f\left(1\right)=1\Rightarrow a=c+d\)
\(f\left(2\right)=2\Rightarrow2a=2\left(2c+d\right)\Rightarrow a=2c+d\)
\(\Rightarrow2c+d=c+d\Rightarrow c=0\) (ktm)
TH2: \(d=-a\)
\(f\left(1\right)=1\Rightarrow a+b=c+d=c-a\Rightarrow2a+b=c\) (1)
\(f\left(2\right)=2\Rightarrow2a+b=2\left(2c+d\right)=2\left(2c-a\right)\Rightarrow4a+b=4c\) (2)
Trừ (2) cho (1) \(\Rightarrow2a=3c\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\dfrac{ax+b}{cx+d}=\dfrac{a}{c}=\dfrac{3}{2}\)
Hay \(y=\dfrac{3}{2}\) là tiệm cận ngang
Cho hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc R. Biết rằng với mọi x khác 0 ta đều có f(x) + 2f (1/x) = x^2. Tính f(2)?
Sửa đề 1 chút nha
Ta có hàm số y = f(x) xác định vs mọi \(x\in R\) và x khác 0 thỏa mãn
\(f\left(x\right)+2.f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\)
Thay x = 2 ( thỏa mãn x khác 0) vào công thức \(f\left(x\right)+2.f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\) ta có
\(f\left(2\right)+2.f\left(\frac{1}{2}\right)=2^2\)
\(\Rightarrow\)\(f\left(2\right)+2.f\left(\frac{1}{2}\right)=4\) (1)
Thay \(x=\frac{1}{2}\) vào công thức \(f\left(x\right)+2.f\left(\frac{1}{x}\right)=x^2\) ta có
\(f\left(\frac{1}{2}\right)+2.f\left(\frac{1}{\frac{1}{2}}\right)=\left(\frac{1}{2}\right)^2\)
\(\Rightarrow f\left(\frac{1}{2}\right)+2.f\left(2\right)=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow2.f\left(\frac{1}{2}\right)+4.f\left(2\right)=\frac{1}{2}\) (2)
Trù vế cho vể của (1) và (2) ta được
\(4.f\left(2\right)-f\left(2\right)=\frac{1}{2}-4\)
\(\Rightarrow3f\left(2\right)=\frac{-7}{2}\)
\(\Rightarrow f\left(2\right)=\frac{-7}{2}.\frac{1}{3}=\frac{-7}{6}\)
Vậy ....
!!!! K chắc
!@@ Học tốt
Chiyuki Fujito
Ta có hàm số y = f(x) xác định vs mọi x∈Rx∈R và x khác 0 thỏa mãn
f(x)+2.f(1x)=x2f(x)+2.f(1x)=x2
Thay x = 2 ( thỏa mãn x khác 0) vào công thức f(x)+2.f(1x)=x2f(x)+2.f(1x)=x2 ta có
f(2)+2.f(12)=22f(2)+2.f(12)=22
⇒⇒f(2)+2.f(12)=4f(2)+2.f(12)=4 (1)
Thay x=12x=12 vào công thức f(x)+2.f(1x)=x2f(x)+2.f(1x)=x2 ta có
f(12)+2.f(112)=(12)2f(12)+2.f(112)=(12)2
⇒f(12)+2.f(2)=14⇒f(12)+2.f(2)=14
⇒2.f(12)+4.f(2)=12⇒2.f(12)+4.f(2)=12 (2)
Trù vế cho vể của (1) và (2) ta được
4.f(2)−f(2)=12−44.f(2)−f(2)=12−4
⇒3f(2)=−72⇒3f(2)=−72
⇒f(2)=−72.13=−76
57. Cho hs f(x) = \(\dfrac{ax+b}{cx+d}\) ( a,b,c,d thuộc R , c#0). Biết f(1)=1 , f(2)=2 và f (f(x)) =x với mọi x # \(\dfrac{-d}{c}\). Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hs y= f(x)
mọi người ơi giúp em bài này vx ạ e cần gấp
cho f(x)= mx^2 - 3mx + 2 , với m là tham số . Tìm m để f(x) > 0 với mọi x thuộc R