Quan sát hình 1 và mô tả hình dạng của Trái Đất.
Quan sát hình 7.1 (trang 25 - SGK), mô tả cấu trúc của Trái Đất.
Cấu trúc Trái Đất gồm nhiều lớp.
- Lớp vỏ Trái Đất: gồm vỏ đại dương (đến 5 km) và vỏ lục địa (đến 70 km)
- Lớp Manti: gồm Manti trên (từ 15 đến 700 km) và Manti dưới (từ 700 đến 2.900 km).
- Nhân Trái Đất; gồm nhân ngoài (từ 2.900 đến 5.100 km) và nhân trong (từ 5.100 đến 6.370 km).
quan sát hình các đai khí áp và gió trên trái đất mô tả sự phân bố các đai khí áp trên trái đất
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
+Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).
+Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)
+Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).
+Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).
Quan sát hình 7.1, mô tả cấu trúc của Trái Đất.
Cấu trúc của Trái Đất gồm nhiều lớp.
+ Lớp vỏ Trái Đất: gồm vỏ lục địa (đến 70 km) và vỏ đại dương (đến 5 km), rôi . . ,
+ Lớp Manti: gốm tang Manti trên (lừ 15 đèn 700 km) và lang Manti dưới(từ 700 đến 2.900 km).
+ Nhân Trái Đất: gồm nhân ngoài (từ 2.900 đến 5.100 km) và nhân trong (từ 5.100 đến 6.370 km).
Quan sát Hình 30.1, mô tả con đường nước và chất khoáng từ đất đi vào mạch gỗ của cây.
Nước và muối khoáng từ đất được rễ hấp thụ vào mạch gỗ nhờ lông hút, sau đó, được vận chuyển lên thân và lá để cung cấp cho các hoạt động sống của cây. Sự hấp thụ, vận chuyển nước muối khoáng từ môi trường đất vào mạch gỗ của rễ thông qua hai con đường là con đường gian bào và con đường tế bào chất.
Quan sát sơ đồ hình 2 kết hợp với hiểu biết của em, hãy:
- Cho biết nước mưa rơi xuống bề mặt Trái Đất sẽ tồn tại ở những đâu.
- Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.
- Nước mưa rơi xuống tồn tại ở ao, hồ, sông, suối, biển và đại dương, nguồn nước ngầm,...
- Vòng tuần hoàn nước lớn
Chu kỳ tuần hoàn của nước là dòng chuyển động liên tục của nước và không có điểm bắt đầu, tuy nhiên chúng ta có thể bắt đầu từ sông hồ và đại dương. Mặt Trời làm nóng bề mặt trái đất làm cho nước bốc hơi. Hơi nước bốc lên tầng khí quyển, gặp nơi có nhiệt độ thấp hơn hơi nước ngưng tụ thành những đám mây. Những dòng không khí di chuyển những đám mây khắp toàn cầu, những phân tử mây va chạm vào nhau, kết hợp với nhau, gia tăng kích cỡ và rơi xuống thành mưa. Mưa xuống, nước được giữ lại ở sông hồ hay nước ngầm, các vùng nước đóng băng,… Từ đó nước tiếp tục di chuyển theo vòng tuần hoàn của nó.
- Quan sát các ảnh dưới đây, mô tả hình dạng địa hình trong ảnh và cho biết chúng được hình thành do các tác động nào của ngoại lực?
- Ảnh bờ biển cao ở Ô-xtray-li-a:
+ Mô tả: hình ảnh khố đa bị bào mòn, đục thủng thành hình vòm cong, một bên gắn núi đá ven biển, một biên có chân chống ở mép nước, xung quanh là biển.
+ Giải thích: cảnh quan trên có được là do gió và nước biển bào mòn, phần mềm bị bóc đí, phần đá cứng còn lại tạo thành vòm cong.
- Ảnh nấm đá bad an ở Ca-li-phooc-nia (Hoa Kì):
+ Mô tả: Khố đá có chân nhỏ và mũ đá lớn lơn trông như cây nấm, hình dạng tương đối gồ ghề.
+ Nguyên nhân: Trước đây có thể là cả một quả núi hoặc khố đá lớn, do thay đổi nhiệt độ, do gió, mưa nen các lớp đá bên ngoài bị vỡ vụn dần, còn lại khối đá cứng bên trong, phía dưới do tác động của gió mang theo cát nên sức bào mòn mạnh hơn là cho phần dưới nhỏ đi, tạo thành chân nấm.
- Ảnh cánh đồng lúa gạo ở một châu thổ sông (Thái Lan):
+ Mô tả: cánh đồng lúa bằng phẳng, xanh tốt, phía xa là làng hoang mạc.
+ Nguyên nhân: xưa kia là vùng trũng hoặc cũng có thể là vùng biển nông (thuộc vịnh Thái Lan), phù sa sông đã bồi đắp tạo nên đồng bằng và đã được khai phá để trồng lúa gạo.
- Ảnh thung lũng sông ở vùng núi Áp-ga-ni-xtan.
+ Mô tả: các ngọn núi lô nhô, sườn dốc, thung lũng dòng sông uốn lượn quanh chân núi.
+ Nguyên nhân: dòng chảy bào mòn và cuốn đi đất đá, làm cho thung lũng ngày càng mở rộng.
II. ĐỊA LÝ
Câu 1: Quả Địa cầu là ………………… của Trái Đất, phản ánh …………. và ……….. của Trái Đất.
A. hình ảnh / hình dạng / màu sắc
B. hình ảnh thu nhỏ / hình dạng / màu sắc
C. mô hình / hình dạng / kích thước
D. mô hình thu nhỏ / hình dạng / kích thước
Câu 2: Trên quả Địa cầu có thể hiện cực ………., cực ………….. và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
A. Bắc / Nam
B. Đông / Tây
C. Bắc / Tây
D. Đông / Nam
Câu 3: Kinh tuyến là gì?
A. Là những nửa đường tròn
B. Là những nửa đường tròn nối hai cực
C. Là những đường tròn
D. Là những đường tròn nối hai cực
Câu 4: Vĩ tuyến là gì?
A. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, song song với nhau
B. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, song song với các kinh tuyến
C. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, vuông góc với nhau
D. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, vuông góc với các kinh tuyến
Câu 5: Kinh tuyến gốc được quy ước là kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Grin-uých ở thành phố Luân Đôn, là thủ đô của nước nào???
A. Nước Pháp
B. Nước Nga
C. Nước Anh
D. Nước Mỹ
Câu 6: Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
A. 0o
B. 30o
C. 60o
D. 90o
Câu 7: Vĩ tuyến …………… được gọi là Chí tuyến ; vĩ tuyến …………….. được gọi là vòng cực.
A. 23o27’ / 66o32’
B. 22o27’ / 66o33’
C. 22o27’ / 66o32’
D. 23o27’ / 66o33’
Câu 8: Đâu là cách ghi đúng của toạ độ địa lí?
A. Điểm ( vĩ độ ; vĩ độ )
B. Điểm ( vĩ độ ; kinh độ )
C. Điểm ( kinh độ ; vĩ độ )
D. Điểm ( kinh độ ; kinh độ )
Câu 9: Bản đồ là hình vẽ ………………………….. hay toàn bộ bề mặt Trái đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học.
A. thu nhỏ toàn phần
B. thu nhỏ một nửa
C. thu nhỏ một phần
D. đúng kích thước thực tế
Câu 10: Bản đồ không có vai trò nào?
A. Để biết được tính chất của đối tượng địa lí
B. Để tác chiến trong lĩnh vực quân sự
C. Để xác định vị trí và tìm đường đi
D. Để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên
Quan sát Hình 18.1, nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của formaldehyde, acetaldehyde (aldehyde) và acetone (ketone). Hãy mô tả hình dạng phân tử của formaldehyde và acetaldehyde.
Tham khảo:
- Đặc điểm chung về cấu tạo của formaldehyde, acetaldehyde (aldehyde) và acetone (ketone): đều chứa nhóm carbonyl (>C=O).
- Hình dạng phân tử của formaldehyde và acetaldehyde:
+ Phân tử formaldehyde: gồm 1 nguyên tử carbon liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen, các nguyên tử đều nằm trên một mặt phẳng.
+ Phân tử acetaldehyde có 2 nguyên tử carbon liên kết với nhau, trong đó 1 nguyên tử carbon nằm ở tâm một hình tứ diện liên kết với 3 nguyên tử hydrogen, nguyên tử carbon còn lại liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hydrogen.
Hai phân tử trên có nhóm carbonyl, gồm nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử oxygen bằng 1 liên kết σ bền và 1 liên kết π kém bền. Liên kết đôi C=O và 2 liên kết đơn nằm trên 1 mặt phẳng, góc liên kết khoảng 120°.
Quan sát từ hình 5 đến hình 11, chỉ và nói tên các dạng địa hình trên Trái Đất.
Hình 5: hồ
Hình 6: sông
Hình 7: núi
Hình 8: đồi
Hình 9: cao nguyên
Hình 10: đồng bằng
Hình 11: Biển