Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn X đến khối lượng không đổi thu được 19,1 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị lớn nhất của V là?
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được chất rắn khan T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 7,6.
B. 7,9.
C. 8,2.
D. 6,9.
Chọn B.
Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu. Xét hỗn hợp chứa 20 gam Fe2O3 và CuO ta có :
Dung dịch T gồm K+, Na+, OH- và NO3-. Khi nung chất rắn khan T thì :
Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, Cu2+(0,2 mol) và NO3- (với ). Xét X có:
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch H N O 3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni ). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam CuO và F e 2 O 3 . Cô cạn dung dịch Z, thu được chất rắn khan T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của F e N O 3 3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 8,2
B. 7,9
C. 7,6
D. 6,9
Đáp án B
n H N O 3 = 0,96 mol và n N a O H = 0,4 mol, n K O H = 0,2
đặt n F e = x mol và n C u = y mol
Bảo toàn nguyên tố có n F e 2 O 3 = ½ . n F e = ½ .x
n C u O = n C u = y
Ta có hệ phương trình sau 56x + 64 y = 14,8 gam và 80x + 80y = 20
→ x = 0,15 mol và y = 0,1 mol
Nếu dung dịch Z chỉ chứa 2 muối N a N O 3 và K N O 3 thì khi đun nóng thu được K N O 2 và N a N O 2
Bảo toàn nguyên tố có n N a N O 2 = n N a O H = 0,4 và n K O H = 0,2 = n K N O 2
→ mrắn = 0,4.69 +0,2. 85 = 44,6 gam > 42,86 nên Z còn chứa cả NaOH và KOH
Z chứa : N a + : 0,4 mol; K + : 0,2 mol; OH- : a mol và N O 3 - : b mol
Bảo toàn điện tích có 0,4 + 0,2 = a + b (*)
Đun nóng Z có 0,4 mol Na ; K + : 0 , 2 m o l ; O H - : a m o l v à N O 2 - : b m o l
→ 17a + 46b + 0,2.39 + 0,4.23 = 42,86 (**)
Từ (*) và (**) → a = 0,06 và b = 0,54
→ dd X chứa F e 2 + : c m o l ; F e 3 + : d m o l v à C u 2 + : 0 , 1 m o l ; N O 3 - : 0 , 54 m o l (cùng bằng lượng NO3- trong Z)
Bảo toàn điện tích có 2c + 3d + 0,1.2 = 0,54 (***)
Bảo toàn Fe có c + d =0,15 (****)
Từ (***) và (****) → c = 0,11 và d =0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố có n N (sp khử) = n H N O 3 – n N O 3 (Y) = 0,96 – 0,54 =0,42 mol
Quy đổi khí sản phẩm khử là N : 0,42 mol và O : e mol
Bảo toàn e có 2 n F e ( 2 + ) + 3 n F e ( 3 + ) + 2 n C u ( 2 + ) - 2 n O = 5 n N
→ 5.0,42 = 2.0,11 +3.0,04 + 0,1.2 +2e
→ e = 0,78 mol
Bảo toàn khối lượng mdd X = m K L + m H N O 3 – m N – m O
= 14,8 + 126 – 0,42.14 – 0,78.16 =122,44 g
Nồng độ % của F e N O 3 3 là := 7,9%
Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 .Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72
B. 2,4 và 4,48
C. 1,2 và 22,4
D. 1,2 và 6,72
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,6.
B. 7,9.
C. 8,2.
D. 6,9.
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO 3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe 2 O 3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe NO 3 3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,6.
B. 7,9
C. 8,2
D. 6,9.
Hòa tan hết 16,32 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 134,4 gam dung dịch HNO 3 45%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21,6 gam hỗn hợp Fe 2 O 3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 43,44 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe NO 3 3 trong X có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 20.
B. 6
C. 10.
D. 4.
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,9.
B. 6,9.
C. 8,2.
D. 7,6.
Hòa tan hết 20,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 180 gam dung dịch HNO346,2% thu được dung dịch X (không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 500 ml dung NaOH 1M và KOH 0,8M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 28 gam Fe2O3và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 66,18 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 12
B. 27
C. 16
D. 11
Đáp án C
Trường hợp 1: Nếu trong dung dịch Z, số mol NO3− > số mol OH−
Vậy mran > 0,5. 85+0,4.101 = 82,9 > 66,18 → loại → Trong muối, NO3− thiếu, OH−dư.
Trường hợp 2: Hệ:
→ OH−dư, toàn bộ Fe, Cu đã kết tủa hết.
Ta có hh KL + HNO3 → Muối (Fe2+,Fe3+,Cu2+,NO3−) + Khí NxOy+ H2O
BTNT: nN trong khí = 1,32 – 0,82 = 0,5; nO trong khí = (1,32 – 0,82).3 – 0,66 = 0,84
BTKL: mddsau = 180 + 20,8 – 0,5.14 – 0,84.16 = 180,36 gam
Hòa tan hết 20,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 180 gam dung dịch HNO3 46,2% thu được dung dịch X (không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 500 ml dung NaOH 1M và KOH 0,8M, đều thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 28 gam Fe2O3và CuO. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 66,18 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 12
B. 27
C. 16
D. 11