Bài 1: Đặt theo yêu cầu sau
- Từ đi mang nghĩa chuyển:
Bài 2: Dựa vào từ láy lung linh, hãy tạo ra tám từ láy khác đều có khuôn vần ung- inh bằng cách thay đổi âm đầu hoặc thanh(hoặc âm đầu và thanh) ở hai tiếng sau cho thích hợp
Dựa vào từ láy lung linh hãy tạo ra 8 từ láy khác đều có khuôn vần ung-inh bằng cách thay đổi âm đầu hoặc thanh hoặc cả âm đầu và thanh ở 2 tiếng sao cho thích hợp
núng nính, xúng xính, bùng binh, rung rinh . Mình nghĩ được thế này thôi
1 tìm từ láy âm đầu r, d hoặc gi có nghĩa sau và đặt câu với từ đó: a) chỉ âm thanh của tiếng ve kêu:
a. râm ran – Tiếng ve kêu râm ran trên các vòm cây.
chúc bạn học tốt
A.râm ran Đặt câu: Tiếng ve kêu râm ran trên những vòm cây.
Bài 1: Đặt câu với các từ sau:
a, lung linh
b,róc rách
c, loang loáng
d, dịu dàng
e, thánh thót
Bài 2: cho các vần sau đây hãy tạo thành 5 từ láy và đặt câu vs 1 trong các từ đó:
a. vần a
b.vần ang
c. phụ âm nh
d. phụ âm kh
+ Chiếc váy kia thật lung linh.
+ Dòng suối chảy róc rách.
+ Nó làm loang loáng cái đã xong bài.
+ CÔ ấy thật là dịu dàng.
+ CHim họa mi có mọt giọng ca thánh thót
1a.nọn nến ấy thật lung linh
b.dòng suối chảy róc rách
c.cô ấy làm loang loáng cái thì nhà đã sạch bong
d.chị ấy thật dịu dàng
e.cô ấy hát thánh thót như chim sơn ca
Bài 1:a)sao sáng lung linh
b)Nước chảy róc rách
c)Đường nhựa loang loáng sau một trận mưa.
d)Cô ấy rất dịu dàng
e)mồ hôi thánh thót
Bài 2:a)lanh chanh
Đặt câu:Bé Vy rất lanh chanh
b)chang chang
"Tiếng bà ru cháu xế trưa, Chang chang nắng hạ võng đưa rầu rầu
c)nho nhỏ
Niềm vui nho nhỏ
d)khang khác
Có gì đó khang khác
1)Tìm 2 từ ghép và 2 từ láy theo yêu cầu sau:
a. Có hai tiếng bắt đầu bằng phụ âm N
b. Có hai tiếng bắt đầu bằng phụ L
2)Tìm những từ ghép và từ láy theo yêu cầu dưới đây:
a Có hai tiếng đều bắt đầu bằng phụ âm S
b) Có hai tiếng bắt đầu bằng phụ âm X
1)Tìm 2 từ ghép và 2 từ láy theo yêu cầu sau:
a. Có hai tiếng bắt đầu bằng phụ âm N :
- Từ láy : ngoan ngoãn , nghỉ ngơi
- Từ ghép : ngon ngọt , nghiêng ngả
b. Có hai tiếng bắt đầu bằng phụ L
- Từ láy : lung linh , luôn luôn
- Từ ghép : lập luận ,
2)Tìm những từ ghép và từ láy theo yêu cầu dưới đây:
a Có hai tiếng đều bắt đầu bằng phụ âm S
- Từ láy : sao sao ,
- Từ ghép : ........
b) Có hai tiếng bắt đầu bằng phụ âm X
cho vd từ láy phụ âm đầu và đặt một câu có sử dụng từ láy phụ âm đầu. cho vd từ láy vần và đặt một câu có sử dụng từ láy vần
Xinh xắn
⇒ Mai là một cô bé rất xinh xắn
a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?
- Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng.
a) - sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
Đều chỉ tên các con vật.
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
Đều chỉ tên các loài cây.
* Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng có nghĩa:
- sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán
M: xóc (đòn xóc, xóc đồng xu).
xói: xói mòn, xẻ: xẻ gỗ
xáo: xáo trộn, xít: xít vào nhau
xam: ăn nói xam xưa, xán: xán lại gần
- sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi
M: xả (xả thân), xi: xi đánh giầy
xung: nổi xung, xung kích
xen: xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm
xắn: xắn tay; xấu: xấu xí
b) Các từ láy là:
1. an-at: man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt...
ang-ac: nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác...
2. ôn-ôt: sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt...
ông-ôc: lông lốc, xồng xộc, tông tốc, công cốc...
3. un-ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút...
ung-uc: sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục...
Với mỗi kiểu từ sau, hãy tìm 3 từ, từ láy âm đầu , từ láy vần , từ lay cả âm đầu và vần
3 từ láy âm : đắn đo , buồn bã , sắc sảo.
3 từ láy vần:lanh chanh , hồ lô, bát ngát.
3 từ láy cả âm cả vần : rào rào , bong bóng , ngoan ngoãn
# HOK TỐT #
tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp , 3 từ ghép có nghĩa phân loại , tìm 3 từ láy âm đầu, 3 từ láy vần,3 từ láy âm đàu và vần
1. trái cây , bánh trái ,học hành 2.xe đạp ,máy bay , xe máy 3.rung rinh,nhỏ nhoi,rì rào 4.bát ngát , chênh vênh , chót vót 5.dửng dưng, đu đủ , bong bóng
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.