Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
HUYỀN TRANG
5-Why don’t you stop working to relax a little?If…………………………………………………………………………………6-They are often absent in class, so they can’t catch up with their classmates.If…………………………………………………………………………………7-Because Mary has a lot of work to do, she is usually tired.If…………………………………………………………………………………8-Tom always does morning exercise. That’s why he is healthy.If…………………………………………………………………………………9-Don’t be lazy or you can’t pass the exam.If………………………………………………………………………………… 
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 3 2017 lúc 15:04

Đáp án B.

Clue: “They might add that television is more exciting and that viewers can relax as they watch their favourite _____”

Phân tích:

     A. ones: những người nào đó/những cái gì đó (dùng thay cho một danh từ số nhiều đã được nhắc đến ở phía trước)

     B. programmes: chương trình

     C. episodes: các tập của một bộ phim

     D. cereals: ngũ cốc

Với từ “television” trong câu ta có thể dễ dàng điền được từ trong chỗ trống là “programmes” nên đáp án đúng là B. programmes.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 12 2018 lúc 2:04

Đáp án D.

Clue: “Of course, it may be so _____ that you can’t stop!”

Phân tích:

     A. current /ˈkʌrənt/ (adj) = happening now; of the present time

     B. imagined /ɪˈmædʒɪnd/ (v): tưởng tượng

     C. interest /ˈɪntrəst/ or /ˈɪntrest/ (v): gây thích thú

     D. gripping (adj) = exciting or interesting in a way that keeps your attention

Chỉ có một từ vừa hợp nghĩa vừa đúng về ngữ pháp để điền vào chỗ trống đó là gripping (thú vị, thu hút).

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2019 lúc 8:18

Đáp án D.

Clue: “Is it worth reading books, _____ nowadays there are so many other forms of entertainment?”

Phân tích: Về mặt ngữ pháp, không thể điền “in” hay “why” vào chỗ trống. Còn “or” cũng không phù hợp vì hai vế không có mối quan hệ tương đương (hoặc cái này hoặc cái kia). Chỉ có “since” là phù hợp nhất vì nó dùng để kể ra nguyên nhân. Nên đáp án đúng là D. since

Tạm dịch: Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rồi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 5 2018 lúc 6:15

Đáp án C.

Clue: “but I can _____ up television easily enough.”

Phân tích: Ta có phrasal verb: give up là từ bỏ, thôi không làm gì nữa. Nên đáp án đúng là C. give.

Các đáp án khác không đúng:

     A. pick up sth: trả lời điện thoại, nhận tín hiệu điện tử/âm thanh, dọn phòng

Ex: The phone rang and rang and nobody picked up.

      We were able to pick up the BBC World Service.

     B. look up sth: tra cứu

Ex: Can you look up the opening times on the website?

     D. turn up sth: tìm cái gì, vặn to lên, khâu gấu quần/gấu áo lên cho nó ngắn lại

Ex: Our efforts to trace him turned up nothing.

      The music was turned up loud.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 10 2018 lúc 14:42

Đáp án B

Clue: “or a book _____ gives you interesting information”

Phân tích: Chỉ có đại từ quan hệ “which” là phù hợp, đứng đầu mệnh đề quan hệ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật “a book” nên đáp án là B. which.

nguyễn ngọc hân
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
14 tháng 5 2021 lúc 15:03

1. They are going to plant a lot of trees in the school yard.

→ A lot of trees are going to be planted in the school yard

2. I don’t have enough money, so I can’t buy this motorbike.

→ If I had enough money, I could buy this motorbike

3. Although they were tired, they tried to finish their project on time.

→ In spite of being tired, they tried to finish their project in time

4. “We may go sightseeing in Sapa next week.”

→ My friends told me that they might go sightseeing in Sapa the week after

5. His room is untidy, so his mother is unhappy.

→ Because his room is untidy, his mother is unhappy

II. Rearrange the sentences using the following words:

1. about/ presentation/ water/ about/ air pollution?/ How/ and/ giving/ a/

How about giving a presentation about water and air pollution

2. is/ water/ for/ There/ on Earth./ plentiful/ life/

There is plentiful water life on Earth

3. I/ ride/ bike./ primary school,/ started/ had learnt/ how/ By/ I/ the time/ a/ to/

By the time I started primary school, I had learnt how to ride a bike 

4. stay/ City/ three/ We’ve/ for/ in/ decided/ Ho Chi Minh/ days./ to/

We've decided to stay in Ho Chi Minh City for 3 days

5. Mars/ in/ Scientists/ planning/ to explore/ future./ are/ people/ to send/ the near/

Scientists are planning to send people to explore Mars in the near future

III. Make sentences using the words and phrases given:

1. I/ live/ on/ outskirts/ a city/ Viet Nam/now./

I am living on an outskirts of a city in Viet Nam now

2. English/speak/ all/ the world./

English is spoken all over the world

3. Kangaroo/ be/ symbol/ Australia./

Kangaroo is the symbol of Australia

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 4 2018 lúc 7:50

Đáp án B.
Dịch câu hỏi: Từ “glamorous” đồng nghĩa với ___________.
A. skilled (adj): khéo léo, khôn khéo.
B. attractive (adj): hấp dẫn.
C. permanent (adj): mãi mãi, lâu dài,cố định.
D. challenging (adj): thử thách.
=> glamorous (adj): đẹp say đắm, quyến rũ, hào nhoáng = B. attractive (adj): hấp dẫn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2019 lúc 5:26

Đáp án B

Câu hỏi từ vưng.

Từ “glamorous” đồng nghĩa với .

A. skilled (adj): khéo léo, khôn khéo.

B. attractive (adj): hấp dẫn.

C. permanent (adj): mãi mãi, lâu dài,cố định.

D. challenging (adj): thử thách.

Glamorous (adj): đẹp say đắm, quyến rũ, hào nhoáng = B. attractive (adj): hấp dẫn

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 1 2017 lúc 11:40

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu, từ vựng

Tạm dịch: glamorous (adj): hào nhoáng, hấp dẫn

skilled (adj): khéo léo, giỏi  attractive (adj): hấp dẫn

permanent (adj): mãi mãi  challenging (adj): thử thách

=> attractive = glamorous