tây sơn có nữ tướng tài?
Thiết triều nằm lả, khiến tàn nghiệp Lê ?
Sớ dâng chém nịnh không thành từ quan ?
Vua Bà lừng lẫy uy danh ?
nữ lưu sánh với danh hào những ai?
đầm dạ nức uy danh?
lũy thầy ai đắp, ai xây?
1. Vua nào mặt sắt đen sì ?
2. Vua nào trong buổi hàn-vi ở chùa ?
3. Tướng nào bẻ gậy phò vua ?
4. Tướng nào dùng bút đánh lừa Vương-Thông ?
5. Ngựa ai phun lửa đầy đồng ?
6. Voi ai nhỏ lệ ở dòng Hoá giang ?
7. Kiếm ai trả lại rùa vàng ?
8. Súng ai rền ở Vũ-Quang thuở nào ?
9. Còn ai đổi mặc hoàng-bào ?
10. Nữ lưu sánh với anh hào những ai ?
11. Nhà thơ lên đoạn đầu đài ?
12. Tướng Tàu chui ống chạy dài Bắc phương ?
13. Tướng Nam chẳng thiết phong vương ?
14. Rắc lông ngỗng, thiếp nghe chàng hại cha ?
15. Anh hùng đại thắng Đống-Đa ?
16. Đông du khởi xướng, bôn ba những ngày ?
17. Lũy Thầy ai đắp, ai xây ?
18. Hồng-Sơn liệp hộ triều Tây ẩn mình ?
19. Vua Bà lừng lẫy uy danh ?
20. Ấu nhi tập trận cỏ tranh làm cờ ?
21. Vua nào nguyên-súy hội thơ ?
22. Hùng-Vương Quốc-tổ đền thờ ở đâu ?
23. Đại vương bẻ gãy sừng trâu ?
24. Rừng Lam khởi nghĩa áo nâu anh hùng ?
25. Giúp vua dựng nghiệp xưng hùng ?
26. Đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch-Đằng ?
27. Lý triều nổi tiếng cao tăng ?
28. Bình Ngô ai soạn bản văn lưu truyền ?
29. Mười ba liệt-sĩ thành Yên ?
30. Bỏ quan treo ấn tu tiên thuở nào ?
31. Ai sinh trăm trứng đồng bào ?
32. Bình Khôi chức hiệu được trao cho người ?
33. Tây Sơn có nữ tướng tài ?
34. Cần Vương chống Pháp bị đầy xứ ta ?
35. Tổ ngành Hát Bộ nước nhà ?
36. Khúc ngâm chinh-phụ ai là tác nhân ?
37. Vua nào sát hại công thần ?
38. Nhà văn viết chuyện Tố Tâm trữ tình ? 39. Thái-Nguyên chống Pháp dấy binh ?
40. Hà-Ninh tổng-đốc vị thành vong thân ?
41. Vua nào mở nghiệp nhà Trần ?
42. Nêu gương hiếu-tử diễn âm lưu truyền ?
43. Công lao văn-học Nguyễn Thuyên ?
44. Lừng danh duyên hải dinh-điền là ai ?
45. Nhà thơ sông Vị biệt tài ?
46. Vua nào chống Pháp bị đầy đảo xa ?
47. Ngày nào kỷ-niệm Đống Đa ?
48. Biên thùy tiễn-biệt lời cha dặn-dò ?
49. Mê-Linh xây dựng cơ đồ ?
50. Bến Hàm Tử bắt quân thù xâm lăng ?
51. Húy danh hoàng-đế Gia-Long ?
52. Tướng nào hương khói lăng ông thuở giờ ?
53. Rồng thiêng kết nghĩa Âu-Cơ ?
54. Thánh Trần nay có đền thờ ở đâu ?
55. Đời nào có chức Lạc-Hầu ?
56. Tướng Châu-văn-Tiếp ở đâu bỏ mình ?
57. Danh nho thường gọi Trạng Trình ?
58. Cha con cùng quyết hy-sinh với thành ?
59. Đầm Dạ-Trạch nức uy danh ?
60. Sớ dâng chém nịnh không thành từ quan ?
61. Công thần vì rắn mắc oan ?
62. Ai mời bô lão dự bàn chiến-tranh ?
63. Vua nào dòng dõi Đế-Minh ?
64. Vĩnh-Long thất thủ liều mình tiết trung ?
65. Ngày nào trảy hội đền Hùng ?
66. Ngày nào sông Hát, Nhị Trưng trầm mình ?
67. Núi nào ngự trị Sơn Tinh ?
68. Sông nào ghép lại bút danh thi hào ?
69. Gốc ngờ uồn hai chữ "đồng bào" ?
70. Bôn ba tổ-chức phong trào Đông-Du ?
71. Hùm thiêng trấn đóng chiến khu ?
72. Vua nào thành lập hội thơ Tao-Đàn ?
73. Dẹp Thanh giữ vững giang sơn ?
74. Thiết triều nằm lả, khiến tàn nghiệp Lê ?
75. Hóa giang giữ trọn lời thề ?
76. Mười năm kháng chiến chẳng nề gian lao ?
77. Móng rùa thần tặng vua nào ?
78. Bình Chiêm, dẹp Tống, Lý trào nổi danh ? 79. Dâng vua sách lược trị bình ?
80. Trạng nguyên tướng xấu ví mình hoa sen ?
81. Người Tàu dựng đất Hà-Tiên ?
82. Họ Lương chống Pháp, Thái-Nguyên bỏ mình ?
83. Quy-Nhơn thất thủ, quyên sinh ?
84. Lê triều sử-ký soạn thành, họ Ngô ?
85. Công thần mà bị quật mồ ?
86. "Vân Tiên" tác giả loà mù là ai ?
87. Đại-Từ nổi tiếng tú tài ?
88. Đem nghề in sách miệt mài dạy dân ?
89. Dâng vua cải cách điều trần ?
90. Sánh duyên công chúa Ngọc-Hân, vua nào ?
91. Thi nhân nổi loạn họ Cao ?
92. Xây thành đắp lũy, họ Đào là ai ?
93. Họ Phan lãnh ấn khâm-sai ?
94. Phòng khuê vọng tiếng thuyền chài, tương-tư ?
95. Đông y lừng tiếng danh sư ?
96. Lời thề diệt địch bên bờ Hóa giang ?
97. Vân-Đồn ai thắng danh vang ?
98. Am Mây ẩn dật chẳng màng lợi danh ?
99. Mùa xuân nào phá quân Thanh ?
100. Năm nào tên nước đổi thành Việt-Nam ?
100.Đời Vua Minh Mạng |
|
Câu 1: Lê triều sử ký soạn thành, họ Ngô?
Câu 2: Bình Chiêm, dẹp Tống, Lý trào nổi danh?
Câu 3: Vua nào mặt sắt đen sì ?
Câu 4: Đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng ?
Câu 6: Đại vương bẻ gãy sừng trâu ?
Câu 8: Lừng danh duyên hải dinh điền là ai ?
Câu 10: Còn ai đổi mặc hoàng bào ?
mik bik đc có vài câu thui à
có ai giải đc ko dọ?
Câu 1: Ngô Sĩ Liên
Câu 2: Lý Thương
Câu 3: Mai Hắc Đế
Câu 4:Yết Kiêu đã đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng.
Câu 6: Phùng Hưng
Câu 8: Nguyễn Công Trứ
Câu 10: Lê Lai
Câu 1: Ngô Sĩ Liên
Câu 2: Lý Thương
Câu 3: Mai Hắc Đế
Câu 4:Yết Kiêu đã đục chìm thuyền địch dưới sông Bạch Đằng.
Câu 6: Phùng Hưng
Câu 8: Nguyễn Công Trứ
Câu 10: Lê Lai
Ai là người dâng sớ đòi chém đầu 7 tên nịnh thần?
A. Nguyễn Phi Khanh.
B. Trần Quốc Tuấn.
C. Trần Khánh Dư.
D. Chu Văn An.
Ai là người dâng sớ đòi chém đầu 7 tên nịnh thần?
A. Nguyễn Phi Khanh.
B. Trần Quốc Tuấn.
C. Trần Khánh Dư.
D. Chu Văn An.
Cho văn bản sau:
NGƯỜI THẦY ĐỨC CAO ĐỨC TRỌNG
Ông Chu Văn An đời Trần nổi tiếng là một thầy giáo giỏi, tính tình cứng cỏi, không màng danh lợi.
Học trò theo ông rất đông. Nhiều người đỗ cao và sau này giữ những trọng trách trong triều đình như các ông Phạm Sư Mạnh, Lê Bá Quát, vì thế vua Trần Minh Tông vời ông ra dạy thái tử học. Đến đời Dụ Tông, vua thích vui chơi, không coi sóc tới việc triều đình, lại tin dùng bọn nịnh thần. Ông nhiều lần can ngăn nhưng vua không nghe. Cuối cùng ông trả lại mũ áo cho triều đình, từ quan về làng.
Học trò của ông, từ người làm qua to tới những người bình thường, khi có dịp thăm thầy cũ, ai cũng giữ lễ. Nếu họ có điều gì không phải, ông trách mắng ngay, có khi không cho vào thăm. Khi ông mất,mọi người đều thương tiếc. Ông được thờ tại Văn Miếu ở kinh đô Thăng Long.
(Theo Phan Huy Chú)
Văn bản trên có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó.
A. 3 phần, cụ thể là:
- Phần 1 (mở bài): giới thiệu về thầy Chu Văn An
- Phần 2 (thân bài): Thầy Chu Văn An vừa là người thầy giỏi, nghiêm khắc có nhiều học trò theo học thành tài vừa là bậc trung thần, đức trọng.
- Phần 3 (kết bài): Niềm tiếc thương và kính trọng đối với thầy Chu Văn An.
B. 2 phần, cụ thể là:
- Phần 1 (mở bài): giới thiệu về thầy Chu Văn An vừa là người thầy giỏi, nghiêm khắc có nhiều học trò theo học thành tài. Thầy lại là bậc trung thần, đức trọng
- Phần 2 ( kết bài): Niềm tiếc thương và kính trọng đối với thầy Chu Văn An.
C. 2 phần, cụ thể là:
- Phần 1 (mở bài): giới thiệu về thầy Chu Văn An
- Phần 2 (thân bài): Thầy Chu Văn An vừa là người thầy giỏi, nghiêm khắc có nhiều học trò theo học thành tài vừa là bậc trung thần, đức trọng.
D. Cả A, B, C đều sai.
1, Trong hội nghị Diên Hồng, thành phần chính mà nhà Trần triệu tập để bàn kế đánh giặc ?
2, Chỉ huy chính của nhà Trần trong trận đánh Vân Đồn năm 1287 là ai?
3, Ai là người dâng sớ lên vua Trần đòi chém 7 tên nịnh Trần ?
1. các vị bộ lão
2.trần khánh dư
3.chu văn an
Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với ''nổi tiếng''
A)nổi danh,lừng danh,nức tiếng
B)nổi bật,nổi trôi,nổi trội
C)danh tiếng,nức danh,danh vọng
1. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
Trạng Quỳnh thấy có người dâng vua một mâm đào gọi là đào “trường thọ” thì thản nhiên lấy một quả mà ăn. Vua giận, ra lệnh chém đầu Quỳnh.
- Danh từ:.....................................................................................................................................
- Động từ:.....................................................................................................................................
Tính từ:.......................................................................................................................................
Danh từ: Trạng Quỳnh,người,vua,Quỳnh,quả,mâm,trường thọ.
Động từ:Lấy,ra lệnh,chém,ăn.
Tính từ:Dâng,thản nhiên,giận.
Chúc bạn học tốt nha!
Danh từ: Trạng Quỳnh,người,vua,mâm,quỳng,trường thọ.
Động từ:Lấy,ra lệnh,chém,ăn.
Tính từ:Dâng,thản nhiên,giận.
Chúc bạn học tốt nha!
Danh từ: Trạng Quỳnh,người,vua,mâm,quỳng,trường thọ
Động từ: Lấy,ra lệnh,chém,ăn
Tính từ: Dâng,thản nhiên,giận
: Đâu không phải nguyên nhân các tướng lĩnh suy tôn Lê Hoàn lên làm vua?
A. Ông là người có tài năng và uy tín trong triều đình nhà Đinh
B. Vua Đinh còn quá nhỏ không đủ khẳ năng lãnh đạo đất nước
C. Quân Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt
D. Do sự ủng hộ của thái hậu Dương Văn Nga
Câu 13: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn.
B. Thái hậu Dương Vân Nga.
C. Lê Hoàn.
D. Đinh Liễn.
Câu 14: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê?
A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta.
B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước ta một lần nữa.
C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ Việt.
D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ.
Câu 15: Đâu không phải nguyên nhân các tướng lĩnh suy tôn Lê Hoàn lên làm vua?
A. Ông là người có tài năng và uy tín trong triều đình nhà Đinh
B. Vua Đinh còn quá nhỏ không đủ khẳ năng lãnh đạo đất nước
C. Quân Tống đang lăm le xâm lược Đại Cồ Việt
D. Do sự ủng hộ của thái hậu Dương Văn Nga
Câu 16: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. Đánh du kích
B. Phòng thủ
C. Đánh lâu dài
D. "Tiến công trước để tự vệ"
Câu 17: Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là:
A. đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống
B. đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt.
C. đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
D. đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm.
Câu 18: Tại sao Lý Thường Kiệt là chủ động giảng hòa?
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước là truyền thống nhân đạo của dân tộc
B. Lý thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống
C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng
Câu 19: Cánh quân bộ của quân Tống tiến sang Đại Việt do ai chỉ huy?
A. Quách Quỳ, Triệu Tiết
B. Hòa Mâu, Ô Mã Nhi
C. Liễu Thăng, Triệu Tiết
D. Hầu Nhân Bảo, Vương Thông
Câu 20: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn công vào đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tạm thời hòa hoãn với quân Tống để củng cố lực lượng trong nước.
B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.
D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.
Câu 21: Đâu không là lý do khiến Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt làm nơi xây dựng phòng tuyến đánh giặc?
A. Là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long
B. Lực lượng quân Tống sang xâm lược Việt Nam chủ yếu là bộ binh
C. Dựa trên truyền thống đánh giặc trên sông của các triều đại trước
D. Là một chiến hào tự nhiên khó để vượt qua
Câu 22: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì?
A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống.
B. Ban thưởng cho quân lính.
C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.
D.Vượt sông đánh úp quân Tống.
Câu 23: Tước vị cao nhất của Lý Thường Kiệt vào năm 1075 là gì?
A. Vua
B. Thái úy
C. Thái sư
D. Tể tướng
Câu 24: Cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) giành thắng lợi không xuất phát từ nguyên nhân nào sau?
A. Nhà Lý đã đưa ra được đường lối đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.
B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng với kẻ thù.
C. Nhà Tống đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, tiềm lực suy giảm.
D. Sự đoàn kết giữa Đại Việt và Champa trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù chung.
Câu 25: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc”? Đó là câu nói của ai?
A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Thủ Độ
C. Lý Thường Kiệt
D. Lý Công Uẩn
Câu 26: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu là?
A. Địa chủ và nông dân lính canh
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô
C. Quý tộc địa chủ và nông nô, nô tì
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh
Câu 27: Thế nào là chế độ quân chủ?
A. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu
B. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán
C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ
D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa