Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. biết ở 20 độ C độ tan của NaCl trong nước là 36 gam.
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 . \(\dfrac{36}{100}\) =453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g
Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40°C xuống 20°C. Biết độ tan của NaCl ở 20°C là 36g.
Ở 40 độ C có 540 g NaCl trong dd => khối lượng nước là 1260 g
Ở 20 độ C khối lượng tan của NaCl là 1260 .\(\dfrac{36}{100}\) = 453,6 g
=> NaCl kết tinh trở lại là 540 - 453,6 = 86,4 g
Tính klg NaCl kết tinh khi hạ t độ của 1800g dd NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan ở 20 độ C là 36g.
Giúp mk
a) Trộn 500 gam dung dịch HCl 3% vào 300 gam dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu % ?
b) Tính khối lượng NaCl kết tinh khi hạ nhiệt tinh của 1800 gam dung dịch NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C . Biết độ tan ở 20 độ C là 36 gam
a) Số gam chất tan có trong 500g dd HCl 3% là:
\(m_{HCl}=\dfrac{500.3}{100}=15\left(g\right)\)
Số gam chất tan có trong 300g dd HCl 10%:
\(m_{HCl}=\dfrac{300.10}{100}=30\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm dd axit mới:
\(C\%_{ddHCl\left(mới\right)}=\dfrac{15+30}{500+300}.100=5,625\%\)
a) - Khối lượng HCl trong 500 gam dung dịch 3% : \(\dfrac{500\cdot3}{100}\)
- Khối lượng HCl trong 300 gam dung dịch 10% : \(\dfrac{300\cdot10}{100}\)
- Tính theo công thức tính nồng độ phần trăm :
\(\dfrac{\left[\left(\dfrac{500\cdot3}{100}\right)+\left(\dfrac{300\cdot10}{100}\right)\right]\cdot100\%}{\left(500+300\right)}=5,625\%\)
b) Khối lượng NaCl trong 1800 gam dung dịch 30%
\(\dfrac{1800\cdot30}{100}=540\left(g\right)\)
Khối lượng nước : 1800 - 540 = 1260 ( g )
Khối lượng muối tan bão hòa trong 1260 gam nước ở 20oC :
\(\dfrac{36\cdot1260}{100}=453,6\left(g\right)\)
Lượng muối kết tinh : 540 - 453,6 = 86,4 ( g )
b) Số gam muối NaCl có trong 1800g dd NaCl 30% ở 40oC:
\(m_{NaCl}=\dfrac{1800.30}{100}=540\left(g\right)\)
Số gam muối NaCl có trong 1800g dd NaCl 30% ở 20 độ C:
\(m_{NaCl}=\dfrac{1800.36}{100}=648\left(g\right)\)
Số gam muối NaCl kết tinh:
\(m_{NaCl\left(kết-tinh\right)}=648-540=108\left(g\right)\)
ko chắc câu b lắm đâu nhé!
tính khối lượng nacl có trong 250 gam dung dịch nacl bão hòa ở 20 độ c biết độ tan của nacl ở 20 độ c là 36 gam
Ở 200C , 100 (g) H2O hòa tan 36 (g) NaCl tạo thành 136 (g) NaCl dung dịch bão hòa.
Ở 200C , a (g) H2O hòa tan b (g) NaCl tạo thành 250(g) dung dịch NaCl bão hòa.
\(b=36\cdot\dfrac{250}{136}=66.2\left(g\right)\)
Ở 20 độ C 36g NaCl hòa tan được trong 100 g nước tạo ra 136 g DD Bhòa
Ở 20 độ C x(g) NaCl hòa tan được trong y(g) nước tạo ra 250 g DD bhòa
x= \(\dfrac{250.36}{136}\) = 66.18 (g)
a. Ở 20o C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
b. Hỏi có bao nhiêu gam NaCl kết tinh khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 250C đối với 69,9g dung dịch NaCl bão hòa. Biết ở 1000C độ tan của NaCl là 39,8g, ở 250C độ tan của NaCl là 36g.
\(a,S_{KNO_3\left(20^oC\right)}=\dfrac{60}{190}.100=31,6\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2O}=\dfrac{69,9}{39,8+100}.100=50\left(g\right)\\ \rightarrow m_{NaCl\left(tách,ra\right)}=\dfrac{50}{100}.\left(39,8-36\right)=1,9\left(g\right)\)
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
a)
Ở 50oC,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
x...gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 411 gam dung dịch
\(\Rightarrow x = \dfrac{411.37}{137} = 111(gam)\)
b)
- Ở 50oC ,
37 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 137 gam dung dịch
a...gam NaCl tan tối đa trong b.....gam nước tạo thành 548 gam dung dịch
\(\Rightarrow a = \dfrac{548.37}{137} = 148(gam)\\ \Rightarrow b = \dfrac{548.100}{137} = 400(gam)\)
- Ở 0oC,
35 gam NaCl tan tối đa trong 100 gam nước tạo thành 135 gam dung dịch
c...gam NaCl tan tối đa trong 400 gam nước tạo thành dung dịch bão hòa
\(\Rightarrow c = \dfrac{400.35}{100}= 140(gam)\)
Vậy :
\(m_{NaCl\ kết\ tinh} = a - c = 148 - 140 = 8(gam)\)
5 a) trộn 500(g) dd HCl 3% vào 300(g) dd HCl 10%.Tính C% của dd mới
b)Tính khối lượng NaCl khi hạ nhiệt độ của 1800(g) dd NaCl 30% ở 40 độ C xuống 20 độ C.biết độ tan của NaCl ở 20 độ C bằng 30(g)
a/ 500g dd HCl 3% C-10
C%
300g dd HCl 10% 3-C
\(\Rightarrow\)500/300=C-10/3-C
C%=5,625
Bài 9: Một dung dịch có chứa 28g NaCl trong 80g nước ở 20 độ C. Biệt độ tan của NaCl trong nước ở 20 độ C là 36 gam. Xác định dung dịch NaCl nói trên là bão hòa hay chưa bão hòa ? Nếu chưa bão hòa thì khối lượng NaCl phải thêm là bao nhiêu gam ?
Xét \(\dfrac{28}{80}.100=35\left(g\right)\) => chưa bão hoà
Gọi \(m_{NaCl\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \rightarrow S_{NaCl\left(20^oC\right)}=\dfrac{28+a}{80}.100=36\left(g\right)\\ \Leftrightarrow a=28,52\left(g\right)\)
dung dịch trên chưa bão hòa
Khối lượng NaCl phảithêm để bão hòa là:
\(36-28=8\left(g\right)\)