Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch gồm: MgSO4, CuSO4, FeSO4 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? Chỉ rõ các chất trong X, Y?
Cho Mg vào 200ml dung dịch A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b.
Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X. Đem toàn bộ X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y gồm:
A. Fe2O3, CuO.
B. Fe2O3, ZnO, CuO.
C. FeO, CuO.
D. FeO, CuO, ZnO.
Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X. Đem toàn bộ X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y gồm
A. Fe2O3, CuO.
B. Fe2O3, ZnO, CuO.
C. FeO, CuO
D. FeO, CuO, ZnO
Cho dung dịch NaOH loãng, dư vào dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa X. Đem toàn bộ X nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Y. Chất rắn Y gồm:
A. Fe2O3, CuO
B. Fe2O3, ZnO, CuO
C. FeO, CuO
D. FeO, CuO, ZnO.
Đáp án A
(Zn(OH)2 tan trong NaOH dư) ||⇒ Y chứa Fe2O3 và CuO
Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 36 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 26 gam
Đáp án : D
Cả quá trình : X -> hidroxit -> oxit Y -> Kim loại (Fe,Cu)
Có mS = 18g => nS = n S O 4 = 0,5625 mol
=> mKL = mX – m S O 4 = 26g
Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 36 gam
B. 30 gam
C. 40 gam
D. 26 gam
Đáp án D
Cả quá trình : X -> hidroxit -> oxit Y -> Kim loại (Fe,Cu)
Có mS = 18g => nS = nSO4 = 0,5625 mol
=> mKL = mX – mSO4 = 26g
Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 36 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 26 gam.
Đáp án D
Cả quá trình : X -> hidroxit -> oxit Y -> Kim loại (Fe,Cu)
Có mS = 18g => nS = nSO4 = 0,5625 mol
=> mKL = mX – mSO4 = 26g
Hòa tan hoàn toàn 80 gam hỗn họp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là
A. 30g
B. 40g
C. 26g
D. 36g
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4 và Fe2(SO4)3 trong đó S chiếm 22,5% về khối lượng) trong nước được dung dịch X. Thêm NaOH dư vào X, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y, thổi CO dư đi qua Y thu được hỗn hợp rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Z là:
A. 12,4 gam
B. 8 gam
C. 5,2 gam
D. 7,2 gam
Đáp án C
mS = 16.22,5% = 3,6 gam → nS = 0,1125 mol = n S O 4 2 -
→mCu, Fe trong X = mX - m S O 4 2 - = 16 - 0,1125.96 = 5,2 gam
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2
Fe2++ 2OH- → Fe(OH)2
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
Cu(OH)2 → t 0 CuO + H2O
2Fe(OH)2+ 1/2 O2 → t 0 Fe2O3+ 2H2O
2Fe(OH)3 → t 0 Fe2O3+ 3H2O
CuO + CO → t 0 Cu+CO2
Fe2O3+ 3CO → t 0 2Fe + 3CO2
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta có Z chứa Cu và Fe
→ mZ = 5,2 gam