1lò xo nhệ đc treo thẳng đứng khi treo vật có khối lượng 200g vào đầu dưới lò xo thì lò xo dài 25cm nếu treo vật có khối lượng 300g vào lo xo trên thì lò xo dài 27cm. Tính độ cứng của lò xo Và chiều dài ban đầu.
Ta có:
\(F_{1đh}=k\cdot\Delta l_1\Rightarrow k=\dfrac{F_{đh1}}{\Delta l_1}=\dfrac{0,2\cdot10}{\left(0,25-l_0\right)}\)
\(F_{đh2}=k\cdot\Delta l_2\Rightarrow k=\dfrac{F_{đh2}}{\Delta l_2}=\dfrac{0,3\cdot10}{\left(0,27-l_0\right)}\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,2\cdot10}{0,25-l_0}=\dfrac{0,3\cdot10}{0,27-l_0}\Rightarrow l_0=0,21m=21cm\)
\(k=\dfrac{0,2\cdot10}{0,25-0,21}=50\)N/m
khi treo một vật nặng 3n thì lò xo có chiều dài là 32. chiều dài tự nhiên của lò xo là 24. tính độ dãn của lò xo. khi treo vào vật nặng 6n thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu . tính độ dãn của lò xo khi treo vật nặng 6n.
Khi treo một vật nặng 200g vào một lò xo thì lò xo dài 1,5cm. Khi treo một vật có khối lượng 400g thì lò xo dài bao nhiêu?? Giải = hai cách
cách 1
khối lượng của vật 2 gấp vaatj 1 số lần là
\(400:200=2\left(lần\right)\)
lò so dài:
\(2.1,5=3\left(cm\right)\)
cách 2
lò so dài số cm là
\(\left(\dfrac{400}{200}\right).1,5=3\left(cm\right)\)
khi treo vật nặng có khối lượng 10g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là 18cm, còn khi treo vật nặng 20g thì lò xo dài 20cm. Vậy khi treo vật nặng 40g thì lò xo dài bao nhiêu?
Để giải quyết bài toán này, chúng ta có thể sử dụng quy tắc Hooke về đàn hồi của lò xo.
Theo quy tắc Hooke, ta biết rằng sự thay đổi chiều dài của lò xo (ΔL) tỉ lệ thuận với lực căng được tác động lên nó (F). Tức là, ΔL = kF, trong đó k là hệ số đàn hồi của lò xo.
Trong trường hợp này, chúng ta có hai cặp giá trị (F, ΔL):
Khi treo vật nặng 10g, ΔL = 18cm.Khi treo vật nặng 20g, ΔL = 20cm.
Từ hai cặp giá trị này, ta có thể xây dựng một tỉ lệ như sau: (20g - 10g) / (20cm - 18cm) = (40g - 10g) / (x - 18cm)
Để tìm x (chiều dài lò xo khi treo vật nặng 40g), ta có thể giải phương trình trên: (10g) / (2cm) = (30g) / (x - 18cm)
Đơn giản hóa phương trình trên: (x - 18cm) = (30g * 2cm) / (10g) (x - 18cm) = 60cm x = 60cm + 18cm x = 78cm
Vậy khi treo vật nặng 40g, lò xo sẽ dài 78cm.
Cho chiều dài lò xo ban đầu là 12 xăngti biết chiều treo vật nặng 200 gam thì chiều dài lò xo là 14cm tính chiều dài lò xo khi treo 3 vật nặng 200 gam b tính chiều dài lò xo khi treo một vật 300 gam c tính trở về lò xo khi treo hai vật 500 gam tính chiều dài lò xo khi treo vật 200 gam , 300 gam và 500 gam
a. Độ biến dạng của lò xo:
\(\Delta l=l_1-l_0=14-12=2\left(cm\right)\)
Vậy cứ 200g thì lò xo dài ra thêm 2cm:
Chiều dài của lò xo dài ra thêm khi treo 3 quả nặng 200g:
\(\left(600:200\right).2=6\left(cm\right)\)
Chiều dài của lò xo:
\(l_2=\Delta l+l_0=6+12=18\left(cm\right)\)
b. Khi treo quả nặng 200g thì lò xo dài ra thêm 2cm vật khi treo quả nặng 100g thì lò xo dài ra 1cm vậy treo quả nặng 300g thì lò xo dài ra thêm:
\(\left(300:100\right).1=3\left(cm\right)\)
Chiều dài của lò xo:
\(l_3=\Delta l+l_0=3+12=15\left(cm\right)\)
c. Chiều dài của lò xo dài ra thêm khi theo quả nặng 500g:
\(\left(500:100\right).1=5\left(cm\right)\)
Chiều dài của lò xo:
\(l_4=\Delta l+l_0=5+12=17\left(cm\right)\)
Vậy chiều dài của lò xo khi treo 3 quả nặng 200g, 300g, 500g lần lượt là: 14cm, 15cm, 17cm
Một học sinh treo một lò xo thẳng đứng vào một cái móc như hình vẽ. Biết khi chưa treo vật, lò xo dài 12cm. Khi treo vật có khối lượng 200g thì lò xo dài 15cm. Nếu treo vật có khối lượng 300g vào lò xo nói trên thì lò xo có chiều dài bao nhiêu?
Độ biến dạng của lò xo khi treo quả nặng khối lượng 200 g là: 15 – 12 = 3 cm
Ta có: Độ biến dạng (độ dãn) của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
Khi treo quả nặng 200 g, độ dãn 3 cm
=> Khi treo quả nặng 300 g thì độ dãn là: 300.3/200=4,5cm
Vậy khi treo quả nặng 300 g thì chiều dài của lò xo là: 12 + 4,5 = 16,5 cm.
Chúc em học giỏi
Một lò xo xoắn dài 15cm khi treo vật nặng 1N. Treo thêm vật nặng 2N thì lò xo dài 16cm.
a. Tính chiều dài của lò xo khi chưa treo vật nặng nào cả?
b. Tính chiều dài của lò xo khi treo vật nặng 6N.
c. Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là mấy cm?
a) 2N ứng với độ giãn của lò xo là: \(16-15=1\left(cm\right)\)
=> 1N ứng với độ giãn của lò xo là: \(1:2=0,5\left(cm\right)\)
=> Chiều dài của lò xo khi chưa đeo vật nặng nào cả là: \(15-0,5=14,5\left(cm\right)\)
b) Chiều dài của lò xo khi đeo vật nặng 6N là: \(14,5+6.0,5=17,5\left(cm\right)\)
c) Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là \(0,5cm\)
a) 2N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> 1N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> Chiều dài của lò xo khi chưa đeo vật nặng nào cả là:
b) Chiều dài của lò xo khi đeo vật nặng 6N là:
c) Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là
a) 2N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> 1N ứng với độ giãn của lò xo là:
=> Chiều dài của lò xo khi chưa đeo vật nặng nào cả là:
b) Chiều dài của lò xo khi đeo vật nặng 6N là:
c) Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là
Một lò xo xoắn dài 15cm khi treo vật nặng 1N. Treo thêm vật nặng 2N thì lò xo dài 16cm.
a. Tính chiều dài của lò xo khi chưa treo vật nặng nào cả?
b. Tính chiều dài của lò xo khi treo vật nặng 6N.
c. Dùng lò xo này làm lực kế. Muốn có mỗi độ chia ứng với giá trị 1N thì khoảng cách giữa 2 vạch là mấy cm?
a)Độ giãn lò xo ứng với lực 2N là 16 - 15 = 1(cm) = 0,01 (m)
..Độ cứng lò xo là k = F/x = 2/0,01 = 200 (N/m) = 2 (N/cm)
..Độ giãn lò xo ứng với lực 1N là x = F/k = 1/200 = 0,005 (m) = 0,5 (cm)
..Chiều dài lò xo khi chưa treo vật nặng là Lo = 15 - 0,5 = 14,5 (cm)
b)Chiều dài lò xo khi treo vật nặng trọng lượng 6N là
..L = Lo + F/k = 14,5 + 6/2 = 17,5 (cm)
c) k = 2 (N/cm) => 2N tương ứng 1 cm => 1N tương ứng 0,5 cm.
a)Độ giãn lò xo ứng với lực 2N là 16 - 15 = 1(cm) = 0,01 (m) ..Độ cứng lò xo là k = F/x = 2/0,01 = 200 (N/m) = 2 (N/cm) ..Độ giãn lò xo ứng với lực 1N là x = F/k = 1/200 = 0,005 (m) = 0,5 (cm) ..Chiều dài lò xo khi chưa treo vật nặng là Lo = 15 - 0,5 = 14,5 (cm) b)Chiều dài lò xo khi treo vật nặng trọng lượng 6N là ..L = Lo + F/k = 14,5 + 6/2 = 17,5 (cm) c) k = 2 (N/cm) => 2N tương ứng 1 cm => 1N tương ứng 0,5 cm.
Câu 6. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 8cm. Khi treo quả nặng có khối lượng 200g thì chiều dài của lò xo là 10cm. Để chiều dài của lò xo là 12cm thì khối lượng quả nặng cần treo vào là
A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g
Câu 7. Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hút do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. bằng trọng lượng của quyển sách.
D. bằng 0.
Câu 8. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là niutơn (N).
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 9. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?
A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng.
B. Cành cây đung đưa trước gió.
C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
D. Em bé đang đi xe đạp.
Câu 6. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 8cm. Khi treo quả nặng có khối lượng 200g thì chiều dài của lò xo là 10cm. Để chiều dài của lò xo là 12cm thì khối lượng quả nặng cần treo vào là
A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g
Câu 7. Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hút do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. bằng trọng lượng của quyển sách.
D. bằng 0.
Câu 8. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là niutơn (N).
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 9. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?
A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng.
B. Cành cây đung đưa trước gió.
C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
D. Em bé đang đi xe đạp.
Câu 6. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 8cm. Khi treo quả nặng có khối lượng 200g thì chiều dài của lò xo là 10cm. Để chiều dài của lò xo là 12cm thì khối lượng quả nặng cần treo vào là
A. 200g B. 300g C. 400g D. 500g
Câu 7. Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hút do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. bằng trọng lượng của quyển sách.
D. bằng 0.
Câu 8. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là niutơn (N).
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 9. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?
A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng.
B. Cành cây đung đưa trước gió.
C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
D. Em bé đang đi xe đạp.