Cho 8,64g.Al tác dụng với dunng dịch có chứa 62,72g H2SO4 a.tiết pthh xảy ra b.sau chất nào dư ?dư bao nhiêu gam? c.tính mAl2SO4 tạo thành d.tính Vh2 sinh ra (dktc)
Cho 13g kẽm tác dụng với 200 gam dung dịch axit H2SO4 nồng độ 24,5%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c. Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng hiđro thoát ra?
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2 < n_{H_2SO_4} = \dfrac{200.24,5\%}{98} = 0,5 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} =n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\ dư} = (0,5 - 0,2).98 = 29,4(gam)\\ c) n_{FeSO_4} = n_{H_2} = n_{Zn} = 0,2(mol)\\ m_{FeSO_4} = 0,2.152 = 30,4(gam)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4......0.2...........0.2\)
\(m_{FeCl_2}=0.2\cdot127=25.4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.4............0.4\)
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=\left(0.8-0.4\right)\cdot40=16\left(g\right)\)
\(a)\ n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4\ gam\\ b) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ n_{NaOH} = 0,8> n_{HCl} = 4 \Rightarrow NaOH\ dư\\ n_{NaOH\ pư} = n_{HCl} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{NaOH\ dư} = (0,8-0,4).40 = 16\ gam\)
Số mol Fe = 11,2÷56=0,2 (mol)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 +H2 (1)
a) Trong pứ (1): số mol FeCl2 tạo thành = số mol Fe = 0,2 mol ==> khối lượng FeCl2 tạo thành = 0,2×127=25,4 (g)
b) số mol H2=0,2 mol ==> thể tích H2 (đktc) =0,2×22,4=4,48 lít
c) số mol HCl=2×0,2=0,4 mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O ban đầu: 0,8 0,4 pứ: 0,4 0,4 0,4 0,4 sau pứ: 0,4 0 0,4 0,4 Như vậy sau pứ NaOH còn dư, và dư 0,4×40=16 g
Mình đã trình bày khá kĩ, nhưng còn chỗ nào không hiểu thì cứ hỏi mình nhé!
Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
Tính khối lượng AlCl 3 tạo thành.
Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch HCl
a/ Tính VH2 sinh ra (đktc)
b/Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 12g CuO. Chất nào dư, dư bao nhiêu? Tính khối lượng đồng sinh ra.
$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol) \\ PTHH: Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 \\$$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(Mol) \\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24l \\b) PTHH: H_2 + CuO \xrightarrow[]{t^o} Cu + H_2O \\ n_{CuO} = \dfrac{12}{64} = 0,15(mol) \\ \to CuO dư$ $\\ n_{H_2} = n_{Cu} = 0,1(mol \\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,1---0,2----0,1---0,1
n Zn=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,15-----0,15
n CuO=0,15 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,15.64=9,6g
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư a) Tinh thể tích khí hidro sinh ra (đktc) b) Tính khối lượng lượng muối kẽm clorua tạo thành ? - c) Thay HCI bằng 0,4 mol H2SO4 thì chất nào dự? Dư bao nhiêu gam
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 → 0,1 → 0,1
a) \(V_{H_2}=22,4\cdot0,1=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\)
c) \(Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\uparrow\)
bđ: 0,1 → 0,4
pư: 0,1 → 0,1
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{ dư}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\text{ dư}}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 250ml ddHCL 1M. Sau P/Ứ thu được dung dịch muối Sắt (II) Clorua và Hidro
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
c) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125---0,25--0,125----0,125---
n Fe=11.2\56=0,2 mol
n HCl=0,25.1=0,25 mol
=> lập tỉ lệ : 0,2\1>0,25\2
=>HCl hết
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>m Fe=0,125.56=7g
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=CM.V_{dd}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:\(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
TPƯ: 0,2 0,25
PƯ: 0,08 0,25 0,08 0,125
SPƯ: 0,12 0 0,08 0,125
\(V_{H_2}=n.22,4=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
\(m_{Fedư}=n.M=0,12.56=6,72\left(g\right)\)
Cho 2,7g Al phản ứng với dung dịch có chứa 29,4g H2SO4 A lập pthh B chất nào dư phản ứng và dư bao nhiêu gam? C tính khối lượng muối thu được D tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05 0,15
b,Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{3}\) ⇒ Al hết, H2SO4 dư
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,15\right).98=14,7\left(g\right)\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
d, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 12,8 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam?
A. Na2SO3 và23,2 gam.
B. Na2SO3 và 24,2 gam.
C. Na2SO3 và 25,2 gam.
D. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam.
Đáp án C
Bảo toàn e : 2nCu = 2nSO2 => nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,4 mol = 2nSO2
=> Chỉ có phản ứng : 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
=> mNa2SO3 = 25,2g
Cho 22,4 gam sắt tác dụng với 24,5 gam axit sùnuric loãng a) Viết PTHH xảy ra b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
PTHH : \(2Fe+3H_2SO_4\left(t^o\right)-->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22.4}{56}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{24.5}{98}=0.25\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{Fe}>n_{H_2SO_4}\) (0.4 > 0.25) => Fe dư sau PƯ
\(n_{Fe\left(dư\right)}=n_{Fe}-n_{H_2SO_4}=0.4-0.25=0.15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(dư\right)}=n.M=0,15.56=8.4\left(g\right)\)
a) PTHH : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
So sánh tỉ lệ \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow\) Fe dư
Theo PT\(n_{Fe\left(dư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22.4}{56}=0.4\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{24.5}{98}=0.25\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0.04 0.25 (Mol)
Ta Có Tỉ Lệ
\(\dfrac{0.4}{1}>\dfrac{0.25}{1}\)=) Fe dư tính theo \(H_2SO_4\)
\(n_{Fe}=0.25\cdot\dfrac{1}{1}=0.25\left(mol\right);m_{Fe_{Pư}}=0.25\cdot56=14\left(g\right)\)
=> \(m_{Fe}dư=m_{Fe_{đề}}-m_{Fepư}=22.4-14=8.4\left(g\right)\)