Xem lược đồ 19.4 trang 180 sgk, hãy kể tên các nhóm đất điển hình trên thế giới và nơi phân bố (thuộc đới khí hậu nào)
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK) hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 80oĐ từ Bắc xuống Nam có những thảm thực vật và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Phân bố ở những phạm vi vĩ tuyến nào?
Một số nhóm đất điển hình trên Trái Đất
- Kể tên? Nêu nơi phân bố? Đặc điểm của các nhóm đất điển hình.
Tham khảo
1. đất đen thảo nguyên ôn đới
2. đất pốt dôn
3. đất đỏ vàng nhiệt đới.
Đất đen thảo nguyên ôn đới: nội địa Bắc Mỹ, Đông Nam Nam Mỹ, châu Á và châu Âu (từ khoảng vĩ tuyến 30oB - 60oB).
Đất pốt dôn: Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ (từ vĩ tuyến 45oB đến vĩ tuyến 60 - 65oB).
- Đất đỏ vàng nhiệt đới: phần lớn Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á và Đông Bắc Ô-xtrây-li-a.
Tham khảo
1. đất đen thảo nguyên ôn đới
2. đất pốt dôn
3. đất đỏ vàng nhiệt đới.
Đất đen thảo nguyên ôn đới: nội địa Bắc Mỹ, Đông Nam Nam Mỹ, châu Á và châu Âu (từ khoảng vĩ tuyến 30oB - 60oB).
Đất pốt dôn: Bắc Á, Bắc Âu và Bắc Mỹ (từ vĩ tuyến 45oB đến vĩ tuyến 60 - 65oB).
- Đất đỏ vàng nhiệt đới: phần lớn Nam Mỹ, Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á và Đông Bắc Ô-xtrây-li-a.
1 Dựa vào hình 1.2(sgk) kể tên các kiểu khí hậu lục địa, khí hậu gió mùa, nơi pbố + đặc điểm khác nhau của 2 khu vực khí hậu này??
2.Dựa vào hình 3.1(sgk) kể tên các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu gió mùa + các đới cảnh quan thuộc khu vực lục địa? Giải thích tại sao có sự phân bố như vậy?
3 Dân cư Châu Á có gì nổi bật?
- Từ đông sang tây dọc theo vĩ tuyến 40°B, các cảnh quan lần lượt là: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải. - Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu mà cụ thể là lượng mưa. Vùng gần bờ phía đông, ảnh hưởng của biển, khí hậu ẩm hình thành cảnh quan rừng hỗn hợp. + Càng vào sâu nội địa, khí hậu khô hơn do lượng mưa giảm, hình thành thảo nguyên. + Vào khu vực trung tâm, lượng mưa càng ít hình thành hoang mạc và bán hoang mạc. + Ở vùng núi cao do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo chiều cao nên có cảnh quan núi cao. + Ở vùng ven Địa Trung Hải, do mưa vào thu đông nên cảnh quan rừng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải.
Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết:
- Sự phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất có tuân theo quy luật địa đới không?
- Hãy lần lượt kể tên từng kiểu thảm thực vật từ cực về Xích đạo.
- Hãy lần lượt kể tên từng nhóm đất từ cực về Xích đạo.
- Sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới.
- Từ cực về Xích đạo có các kiểu thảm thực vật: hoang mạc lạnh; đài nguyên; rừng lá kim; rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng cận nhiệt ẩm; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; hoang mạc, bán hoang mạc; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng có núi cao; xavan, cây bụi; rừng nhiệt âới, xích đạo.
- Từ cực về Xích đạo có các nhóm đất: băng tuyết; đất đài nguyên; đất pôtdôn; đất nâu, xam rừng la rộng ồn đới; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đổng cỏ núi cao; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất xám hoang mạc, bán hoang mạc: đá đỏ, nâu đỏ xavan; đất đỏ vàng (feralit), đất đen nhiệt đới.
Dựa vào hình 5.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở châu Á .
- Cho biết khí hậu châu Á phân bố như thế nào? Kiểu khí hậu nào là phổ biến nhất?
Đới khí hậu | Kiểu khí hậu |
Đới khí hậu cực và cận cực | |
Đới khí hậu ôn đới | - Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương |
Đới khí hậu cận nhiệt | - Cận nhiệt địa trung hải - Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt gió mùa - Núi cao |
Đới khí hậu nhiệt đới | - Nhiệt đới khô - Nhiệt đới gió mùa |
Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo |
- Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới. Mỗi đới khí hậu gồm nhiều kiểu, có sự khác biệt lớn về nhiệt độ, gió, lượng mưa.
- Phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
quan sát hình 58 và cho biết trên trái đất có các đới khí hậu nào , ranh giới của các đới khí hậu và nhận xét sự phân bố của chúng
kể tên các đới khí hậu trên trái đất ?việt nam nằm trong đới khí hậu nào?nêu giới hạn và đặc điểm của đới khí hậu đó
Có các đới khí hậu: Đới nóng, đới ôn hòa và đới lạnh.
Việt Nam ở đới nóng
Tham khảo
- Giới hạn của đới nóng là: vĩ tuyến 30 độ B và 30 độ N(giữa hai chí tuyến)
- Đặc điểm của đới nóng là:
Đặc điểm:
+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong
+Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến > 15000mm
+Nhiệt độ: Nóng quanh năm
có 5 đới khí hậu trên trái đất , việt nam nằm ở đới ôn hòa ,giới hạn của đới ôn hòa 30 độ bắc ->60 độ bắc , 30 độ nam -> 60 độ nam , đặc điể của đới ôn hòa là :đới ôn hòa có khí hậu mang tính trung gian giữa đới nong và đới lạnh . Thiên nhiên đới ôn hòa thay đổi rõ rệt theo mùa . cảnh quan thay đổi theo vĩ độ và ảnh hưởng của dòng biển cùng gió tây ôn đới
Dựa vào các hình 19.1, 19.2 (trang 70 - SGK) và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Những kiểu thảm thục vặt và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy?
- Phân bố ở các châu: Á, Âu, Mĩ, Đại Dương, Phi,
- Vì đới này có diện tích lục địa lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
dựa vào hình 19.2 – sgk trang 62 em hãy: a. Phân tích chế độ nhiệt và nhận xét về lượng mưa của biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xa-Ha-Ra b.Cho bt biểu đồ thuộc môi trường nào và thuộc đới khí hậu nào?