cho 12,4 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lít khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
cho 12,4 g hỗn hợp kim loại Na và K tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lí khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_K=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 23x + 39y = 12,4 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,2875\\y=0,4875\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
cho 12,4 g hỗn hợp A gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lí khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_K=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2O}=12,4-7,8=4,6\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Na}=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{Na}=0,6.23=13,8\left(g\right)\\ m_{Na_2O}=26,2-13,8=12,4\left(g\right)\\b, n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH\left(tổng\right)}=n_{Na}+2.n_{Na_2O}=0,6+\dfrac{12,4}{62}=0,8\left(mol\right)\\ m_{c.tan}=m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\\ c,m_{ddNaOH}=m_{hh}+m_{H_2O}-m_{H_2}=26,2+200-0,3.2=225,6\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{32}{225,6}.100\approx14,185\%\)
Cho hỗn hợp 26,2 gam gồm Na và Na2O tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí hidro (đktc).
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính khối lượng chất tan thu được sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được. Biết khối lượng nước ban đầu là 200 gam.
cho 12g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được 2,24 lít khí . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
Nhận thấy rừng `Cu` không tác dụng với `HCl` nên toàn bộ lượng `H_2` là do `Fe`
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,1<------------------------------0,1
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\ m_{Cu}=12-5,6=6,4\left(g\right)\)
cho 17,7 hỗn hợp gồm Na và Na2O tác dụng hoàn toàn với nước. Sau p,ứng thu được 5.6L khí hiđro(đktc). Tính:
a) khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) khối lượng Bazơ thu được
c)thể tích H2O
2Na+2H2O->2NaOH+H2
0,5-----0,5-----------0,5----0,25
Na2O+H2O->2NaOH
0,1--------0,1-----------0,2
n H2=0,25 mol
=>m Na =0,5.23=11,5g
=>m Na2O=6,2g=>n Na2O=0,1 mol
=>m NaOH=0,7.40=28g
=>VH2O=0,6.22,4=13,44l
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,5 0,25
a)\(m_{Na}=\left(\right)\cdot23=11,5g\)
\(m_{Na_2O}=17,7-11,5=6,2g\)
b)\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\Sigma n_{bazo}=0,5+0,2=0,7mol\Rightarrow m_{NaOH}=0,7\cdot40=28g\)
c)\(m_{H_2O}=\left(0,5+0,1\right)\cdot18=10,8g\)
Cho 14,3 gam hỗn hợp gồm Na, Zn vào cốc chứa lượng dư nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol Na, Zn là a, b
=> 23a + 65b = 14,3
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
- Nếu Zn tan hết
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______a-------------------->a---->0,5a
2NaOH + Zn --> Na2ZnO2 + H2
__2b<----b-------------------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2b\le a\\0,5a+b=14,3\end{matrix}\right.\) => Loại
=> Zn không tan hết => NaOH hết
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______a------------------->a---->0,5a
2NaOH + Zn --> Na2ZnO2 + H2
_a--------------------------->0,5a
=> 0,5a + 0,5a = 0,1
=> a = 0,1
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> mZn = 14,3 - 2,3 = 12(g)
Câu 1: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 12,5 % thu được dung dịch A và 2,24 lít khí B ( ở đktc ) . a . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . b . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A. ( C1 = 35,5 , H = 1 , Fe = 56,0 = 16 )
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 2,24 lít khí (dktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Cho 14 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 (dư) thì thu được bao nhiêu gam picric(2,4,6 trinitrophenol)
a)
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b)
Gọi số mol C2H5OH, C6H5OH là a, b (mol)
=> 46a + 94b = 14 (1)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
a---------------------------->0,5a
2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
b---------------------------->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,1.46}{14}.100\%=32,857\%\\\%m_{C_6H_5OH}=\dfrac{0,1.94}{14}.100\%=67,143\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C6H5OH + 3HNO3(đ) --H2SO4(đ)--> C6H2(NO2)3OH + 3H2O
0,1---------------------------------->0,1
=> \(m_{C_6H_2\left(NO_2\right)_3OH}=0,1.229=22,9\left(g\right)\)