Trong 800ml của một dd có chứa 8 gam NaOH.Tìm nồng độ mol dd đó
Khi cho 100ml dd KOH 1M vào 100ml dd HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dd đã dùng là
A. 0,75M.
B. 1M
C. 0,25M
D. 0,5M.
Đáp án D
KOH + HCl → KCl + H2O
TH1: nHCl ≥ nKOH ⇒ Chất tan chỉ gồm KCl
nKCl = nKOH = 0,1
⇒ mKCl = 7,45 > m chất tan ⇒ loại
TH2: nHCl < nKOH
Đặt nHCl = a , nKOH dư = b ⇒ n KOH = n HCl + n KOH dư = a + b = 0,1 mol
n KCl = a mol
m chất tan = m KCl + m KOH dư = 74,5a + 56b = 6,525g
⇒ a = 0,05 mol; b = 0,05 mol
⇒ CM HCl = 0,5
Hòa tan 11.2 lít CO2 vào 800ml dd NaOH 1M. Nồng độ mol/l của chất tao thành trong dd là bao nhiêu?
Tính nồng độ mol/l các ion trong mỗi dd sau:
a) 100ml dd chứa 4,26 gam Al(NO3)3.
b) Tính nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch chứa NaNO3 0,1M,
Na2SO4 0,02M và NaCl 0,3M.
c) Dung dịch H2SO4 15% ( d= 1,1g/ml)
a) Ta có: \(n_{Al\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{4,26}{213}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al^+}=0,02\left(mol\right)\\n_{NO_3^-}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Al^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: \(\left[Na^+\right]=0,1+0,02\cdot2+0,3=0,304\left(M\right)\)
c) Bạn xem lại đề !!
Cho 11,2g sắt tác dụng với 800ml dd H2SO4 1M thu được dd X . Tính nồng độ mol các chất có trong dd X
PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
Ta có : nFe = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol
nH2SO4 = \(\frac{800.1}{1000}\)= 0,8 mol
Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{0,8}{1}\) \(\Rightarrow\) Fe hết, H2SO4 dư.
Vậy dd X gồm: FeSO4 và H2SO4(dư)
Ta có : Vdd X = Vdd H2SO4 = 0,8 lít
Theo p.trình: nFeSo4 = nFe = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) CM FeSO4= \(\frac{0,2}{0,8}\) = 0,25M
Theo p.trình: nH2SO4(p.ứng) = nFe = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) nH2SO4(dư) = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) CM H2SO4 = \(\frac{0,6}{0,8}\) = 0,75M
Hãy tính:
a. Nồng độ mol của 4000ml dung dịch có chứa 400g \(CuSO_4\)
b. Số mol và số gam chất tan trong 50g dd \(MgCl_2\) 4%
c. Nồng độ % của 600g dd có chứa 20g KCL
d. Nồng độ % của dd có 20g NaCl hòa tan trong 180g nước
e. Số mol và số gam chất tan trong 500ml dd \(KNO_3\) 2M
i. Tính nồng độ % của dd biết độ tan của muối ăn ở 200 là 36g
Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dd NaOH 0,5 M ta được 2 muối, trong đó muối hidrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
b, Nếu thêm một lượng vừa đủ dd CaCl2 1M thì sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa? Tính thể tích dd CaCl2 1M phải dùng.
c, Tính khối lượng kết tủa thu được nếu dùng Ca(OH)2 dư thay vì dùng CaCl2.
a)
Gọi $n_{Na_2CO_3} = a(mol) \to n_{NaHCO_3} = 1,4a(mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2a + 1,4a = 3,4.0,5(mol)$
$\Rightarrow a = 0,5$
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_C = n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} + n_{NaHCO_3} = 0,5 + 0,7 = 1,2(mol)$
$m_C = 1,2.12 = 14,4(gam)$
b)
$CaCl_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + H_2O$
n CaCl2 = n CaCO3 = n Na2CO3 = 0,5(mol)
=> V dd CaCl2 = 0,5/1 = 0,5(lít)
m CaCO3 = 0,5.100 = 50(gam)
c)
$NaHCO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + NaOH + H_2O$
$Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
Ta có :
$n_{CaCO_3} = n_{NaHCO_3} + n_{Na_2CO_3} = 1,2(mol)$
$m_{CaCO_3} = 1,2.100 = 120(gam)$
em can gặp lam, mn giup em vs.
Dd X chứa HCl 1M và H2SO4 1M, dd Y chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M a)Tính nồng đọ MOL của các ion trong dd và trong dd Y B)Trộn 100ml dd X với 300ml dd Y thì được 400ml dd Z và m gam kết tủa.Tính +Nồng độ mol các ion trong dd Z. +Giá trị mdd Hcl 1M => [H+]=1M
dd h2so4 1M =[H+]=1M
==> tổng [H+]= 2M
vs dd bazơ làm tương tự nha!
b) nH+ ban đầu= 2* 0,1= 0,2mol
nOH- bđ=1,5* 0,3=0,45mol
==> nOH- dư=0,25mol
==>[OH-] dư= 0,25 : 0,4= 0,625M==> pH=14+log(0,625) ok!
kết tủa là baso4 bạn dùng số mol chất hết để tính m nha!
Cho 50ml dd glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dd glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M
B. 0,01M
C. 0,10M
D. 0,02M
Ta có phương trình sau:
nAg = 2.16/108 = 0.02(mol)
C6H12O6 + Ag2O(NH3) => 2Ag + C6H12O7
0.01------------------------->0.02(mol)
Vì n(C6H12O6) = 1/2nAg = 1/2*0.02 = 0.01(mol)
=>CM(C6H12O6) = 0.01/0.05 = 0.2M
=> Đáp án A
Cho biết 0,125 mol một muối sunfat có khối lượng là 16,5g
a) tìm CTHH của muối trên
b) cho 200ml dd chứa muối trên (nồng độ mol 2M) tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
-------------------------------------------------TYM TYM:))--------------------------------------------------
a) M(muối)= 16,5:0,125=132(g/mol)
=> Chỉ có 1 nhóm sunfat
=> A2SO4 or ASO4 => M(A)=18 or M(A)=36
Anh thấy nó không ra chất gì hớt? Em ngó kĩ đề lại