cho hỗn hợp 18g kim loại mg và al tác dụng vừa đủ với 500 ml axit clohiđric cô cạn dung dịch sau phản ứng được 81,9 gam muối khan nồng độ mol của dung dịch axit là
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Công thức của amino axit là
A. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
B. H 2 N − C 3 H 6 − C O O H
C. H 2 N − C H 2 − C O O H
D. H 2 N − C 3 H 4 − C O O H
n X = 0 , 02 m o l ; n N a O H = 0 , 02 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 02 m o l → M m u ố i = = 111
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 111 – 22 = 89
→ Công thức của amino axit là H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
Đáp án cần chọn là: A
Cho 100 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 9,7 gam muối khan. Công thức của amino axit là:
A. H 2 N − C 2 H 4 − C O O H
B. H 2 N − C 3 H 6 − C O O H
C. H 2 N − C H 2 − C O O H
D. H 2 N − C 3 H 4 − C O O H
n X = 0 , 1 m o l ; n N a O H = 0 , 1 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 1 m o l → M m u ố i = 9 , 7 / 0 , 1 = 97
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 97 – 22 = 75
→Công thức của amino axit là H 2 N − C H 2 − C O O H
Đáp án cần chọn là: C
Cho 200ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,42g muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b. Để trung hoà 200 ml dung dịch axit nói trên cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2 M?
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<-----------0,01-------->0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
b)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,02------>0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nito và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 14,76.
B. 14,95.
C. 15,46.
D. 15,25.
Đặt n N = x v à n O = y m o l = > n N H 2 = x m o l v à n C O O H = 0 , 5 y m o l
m N : m O = 7 : 15 = > 14 x 16 y = 7 15 1
X tác dụng vừa đủ với HCl = > n H C l = n N H 2 = n N = x m o l
Đơn giản hóa quá trình ta coi như:
X , H C l + N a O H , K O H → M u o i + H 2 O
Khi đó: n C O O H + n H C l = n N a O H + n K O H = > 0 , 5 y + x = 0 , 08 + 0 , 075 2
Giải hệ (1) và (2) thu được x = 0,08 và y = 0,15
n H 2 O = n N a O H + n K O H = 0 , 155 m o l
BTKL: m m u o i = m X + m H C l + m N a O H + m K O H − m H 2 O = 7,42 + 0,08.36,5 + 0,08.40 + 0,075.56 - 0,155.18 = 14,95 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,07.
B. 60,04.
C. 59,80.
D. 61,12.
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A.14,76
B. 14,95
C. 15,46
D. 15,25
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,07.
B. 60,04.
C. 59,80.D. 61,12.
D. 61,12.
Chọn đáp án C.
(1)
29,68 g X + vừa đủ HCl → Y
Y + vừa đủ (0,32 mol NaOH, 0,3 mol KOH)
Có n O H - = n H C l + n C O O H = 0 , 62 m o l (2)
Từ (1), (2) suy ra:
Cho 7,2 gam Magie tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH của phản ứng. b.Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã phản ứng. c. Lượng khí hiđro sinh ra ở phản ứng có đủ để khử 16 gam CuO ở nhiệt độ cao?
\(a,n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3--->0,6------------------->0,3
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\ c,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
LTL: 0,2 < 0,3 ---> H2 đủ
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3
\(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
=> H2 có khử hết
Cho 7,2 gam Magie tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH của phản ứng. b.Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã phản ứng. c. Lượng khí hiđro sinh ra ở phản ứng có đủ để khử 16 gam CuO ở nhiệt độ cao?
\(\begin{array} {l} a)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ b)\\ n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3(mol)\\ \text{Theo PT: }n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6(mol)\\ 500ml=0,5l\\ \to C_{M\,HCl}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\\ c)\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2(mol)\\ \text{Theo PT: }n_{H_2}=n_{Mg}=0,3(mol)\\ CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ \text{Vì }n_{CuO}<n_{H_2}\to H_2\text{ dư}\\ \text{Vậy lượng hiđro đủ để khử hết }16g\,CuO\end{array}\)