Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại R (II) vào dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lit H2(đktc)
Viết PTHH
Xác định tên R
Hòa tan hoàn toàn 5,6g kim loại R(II) vào dung dịch HCl.Sau phản ứng thu đc 2,24 lít H2(đktc)
a.Viết PTHH.
b.Xác định tên R
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(0.1...............................0.1\)
\(M_R=\dfrac{5.6}{0.1}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Fe\left(Sắt\right)\)
bài 1:cho 7,2g kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100ml dung dịch HCL 6M. Xác định tên kim loại đã dùng
baì 2: hòa tan hoàn toàn 7,56g kim loại R có hóa trị III vào dung dịch axit HCL thu được 9,408 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R
Giúp mik vs ạ ! Cảm ơn
Bài 1:
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy: KL cần tìm là Mg.
Bài 2:
PT: \(2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,408}{22,4}=0,42\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,28\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,56}{0,28}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: R là Al.
Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H 2 (đktc). Kim loại M là:
A. Zn (65)
B. Mg (24)
C. Fe (56)
D. Ca (40)
Chọn D
M M = 6 : 0 , 15 = 40 .
Vậy kim loại M là Ca.
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một kim loại X hóa trị II vào dung dịch axit clohiđric HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X:
A. Mg
B. Fe
C. Zn
D. Cu
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 =\(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : X + 2HCl → XCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
Số mol của kim loại X
nX = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{5,6}{0,1}=56\) (dvc)
Vậy kim loại x là Fe
⇒ Chọn câu : B Chúc bạn học tốt
\(R+2HCl \rightarrow RCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ M_R=\frac{5,6}{0,1}=56 g/mol\\ \Rightarrow R: Fe\)
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại R hóa trị II bằng dd H2SO4. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch được
32,2 gam muối khan và V lit khí hidro (đktc). Hãy xác định tên và KHHH của kim loại R. Tính V.
\(n_R=\dfrac{13}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: R + H2SO4 --> RSO4 + H2
____\(\dfrac{13}{M_R}\)------------->\(\dfrac{13}{M_R}\)-->\(\dfrac{13}{M_R}\)
=> \(\dfrac{13}{M_R}\left(M_R+96\right)=32,2\)
=> MR = 65(g/mol)
=> R là Zn
\(n_{H_2}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
Bài 1 : Hòa tan 4,69 gam kim loại R hóa trị I vào nước , phản ứng thu được 2,479 lít khí H2 ở (dktc) . Xác định kim loại R.
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO vào 400g dd HNO 15%. Tính C% của dd sau phản ứng.
B1 sửa 4,69 gam -> 4,6 gam
\(B1\\ n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ 2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\\ n_R=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R(I) là Natri (Na=23)
hòa tan hoàn toàn 9,75 gam kim loại R (II) vào dd HCl vừa đủ thì thu được 3,7175 lít khí H2 (đkc). xác định kim loại R
\(n_{H2}=\dfrac{3,7175}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,15
\(n_R=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(M_R=\dfrac{9,75}{0,15}=65\) (g/mol)
Vậy kim loại R là Kẽm
Chúc bạn học tốt
4) Hòa tan hoàn toàn 14,4g một kim loại R (hóa trị II) bằng dd HCl thu được 13,44lit khí H2 (đktc). Kim loại R là:
nH2 = 13.44/22.4=0.6 (mol)
R + 2HCl => RCl2 + H2
0.6..............................0.6
MR = 14.4/0.6 = 24
=> R là : Mg
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)\\ c,n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\)