VCT tính tổng các số ở vị tri lẻ của mảng
1. Viết chương trình nhập vào mảng gồm n số nguyên, - Đếm và đưa ra số phần tử chẵn của mảng - đưa ra số chẵn lớn nhất trong mảng - Tính tổng các số ở vị trí lẻ trong mảng - Tìm giá trị phần tử lẻ nhỏ nhất
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,dem,max,t,min,dem1:integer;
begin
clrscr;
write('n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
dem:=0;
max:=-32000;
for i:=1 to n do
begin
if a[i] mod 2=0 then
begin
dem:=dem+1;
if max<a[i] then max:=a[i];
end;
if dem=0 then writeln('Trong day khong co so chan')
else begin
writeln('So so chan la: ',dem);
writeln('So chan lon nhat la: ',max);
end;
t:=0;
for i:=1 to n do
if i mod 2=1 then t:=t+a[i];
writeln('Tong cac so o vi tri le la: ',t);
min:=maxint;
dem1:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2<>0 then
begin
inc(dem1);
if min>a[i] then min:=a[i];
end;
if dem1=0 then writeln('Trong day khong co so le')
else writeln('So le nho nhat la: ',min);
readln;
end.
VCT nhập vào 1 mảng số. Hãy:
a)Tính tổng các số chia hết cho 3 và 6
b)In ra các số lớn hơn 3
c) In mảng đã nhập vào
d) Đếm xem có bao nhiêu chứ số lẻ nhập vào chia hết cho 5. In đếm
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,t,dem:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
t:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 6=0 then t:=t+a[i];
writeln('Tong cac so chia het cho 3 va 6 la: ',t);
for i:=1 to n do
if a[i]>3 then write(a[i]:4);
writeln;
for i:=1 to n do
write(a[i]:4);
dem:=0;
for i:=1 to n do
if (a[i] mod 2<>0) and (a[i] mod 5=0) then inc(dem);
writeln(dem);
readln;
end.
Viết CT nhập vào mảng 1 chiều các số nguyên. a. Tính tổng các số chẵn b. Hiển thị các số ở vị trí lẻ
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,t:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]);
t:=0;
for i:=1 to n do
if a[i] mod 2=0 then t:=t+a[i];
writeln(t);
for i:=1 to n do
if i mod 2=1 then write(a[i]:4);
readln;
end.
Cho mảng A gồm 5 phần tử thuộc kiểu nguyên.Hãy lập chương trình: a. Nhập mảng và in mảng ra màn hình b. Tính tổng các phần tử của mảng A c. In ra màn hình các phần tử ở vị trí lẻ của mảng
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[5],i,n,t;
int main()
{
n=5;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++) t+=a[i];
cout<<t<<endl;
for (i=1; i<=n; i++)
if (i%2!=0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
VCT nhập 1 dãy số nguyên từ bàn phím sau đó xóa phần tử ở vị trí i của mảng in ra màn hình các phần tử của mảng trước và sau khi xóa
VCT nhập 1 dãy số nguyên từ bàn phím sau đó xóa phần tử ở vị trí i của mảng in ra màn hình các phần tử của mảng trước và sau khi xóa
Nhập mảng 1 chiều gồm tối đa là 200 phần tử là số nguyên. Yêu cầu tính và đưa ra màn hình
a. Tổng dương, tổng âm
b. Đếm số lượng số dương, số âm
c. Tính tổng các số ở vị trí lẻ
d. Tính tổng các số ở vị trí lẻ có giá trị chẵn
e. Đưa ra màn hình các số chia hết cho 3
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],i,n,t1,t2,dem1,dem2;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
dem1=0;
dem2=0;
t1=0;
t2=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
if (a[i]>0)
{
dem1++;
t1+=a[i];
}
if (a[i]<0)
{
dem2++;
t2+=a[i];
}
}
long long t3=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (i%2==1) t3+=a[i];
long long t4=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (i%2==1 && a[i]%2==0) t4+=a[i];
cout<<t1<<" "<<t2<<endl;
cout<<dem1<<" "<<dem2<<endl;
cout<<t3<<endl;
cout<<t4<<endl;
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%3==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Viết chương trình nhập vào mảng B gồm m phần tử (m<=100) thuộc kiểu số
nguyên, tính tích các phần tử ở vị trí chẳn và tổng các phần tử ở vị trí lẻ.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int B[100],i,n,t=0,s=1;
int main()
{
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>B[i];
for (int i=1; i<=n; i++)
{
if (i%2==0) s*=A[i];
else t+=A[i];
}
cout<<t<<" "<<s;
}