cho fe tác dụng với 200 dd axit axitic 10%
a. V khử bay ra
b. khối lượng fe tham gia phản ứng
c. C% sau phản ứng
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=>nH2 = 0,1 mol
=> VH2= 0,1*22,4= 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------------------>0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 (mol)
a, mFe = 0,6.56 = 33,6 (g)
b, mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 (g)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,6mol\\ m_{Fe}=0,6.56=33,6g\\ b.n_{HCl}=0,6.2=1,2mol\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8g\)
Cho 14g fe tác dụng với axit Clohiđric (HCL) sau phản ứng thu được muối fe (II) clorua (feCl2) và khí H2 a) lập phương trình hóa học B) tính khối lượng axit Clohiđric tham gia phản ứng C) tính thể tích khí hiđro sinh ra ở ĐKTC Biết : fe=56 Clo=35,5
a)
$n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
Cho Fe tác dụng với axit H2SO4 sau phản ứng thu được 11.2 lít khí hiđro ( ở đktc ). Tìm khối lượng của Fe tham gia phản ứng A.3.25g. B.2.8g. C.32.5g. D.28g
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$m_{Fe}= 0,5.56=28(gam)$
Đáp án D
Cho 200ml dd hỗn hợp hai axit Hcl và h2so4 trác dụng với một lượng bột fe dư thấy thoát ra 4,48lít khí ( đktc) và dd A. Lấy 1/10 ddA cho tác dụng với bacl2 dư thu được 2,33g kết tủa. Nồng độ mol của Hcl và H2so4 . khối lượng fe đã tham gia phản ứng là?
Gọi số mol HCl và H2So4 lần lượt là x, y
Cho hỗn hợp axit tác dụng với Fe dư thu được 0,2 mol khí H2
\(\Rightarrow x+2y=n_{H2}.2=0,4\)
Lấy 1/10 dung dịch A chứa 0,1y mol SO42-.
Cho dung dịch này tác dụng với BaCl2 thu được kết tủa là BaSO4
\(n_{BaSO4}=0,1y=\frac{2,33}{233}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow y=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
\(\Rightarrow CM_{H2SO4}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Ta có:
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=11,2\left(g\right)\)
cho 1,12g sắt tác dụng hoàn toàn với 200ml dd axit clolidric (HCl) a)tính thử tích khí sinh ra sau phản ứng ở đktc b)tính khối lượng Sắt (ll) clorua tạo thành c)tính nồng độ mol của dd axit đã tham gia phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -->FeCl2 + H2
_____0,02->0,04--->0,02--->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(l)
b) mFeCl2 = 0,02.127 = 2,54(g)
c) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02 0,02
nFe=\(\dfrac{1,12}{56}\)= 0,02(mol)
a). nH2=\(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→VH2= n . 22,4 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
b). nFeCl2= \(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→mFeCl2= n . M = 0,02 . 127 = 2,54(g)
c). 200ml = 0,2l
nHCl= \(\dfrac{0,02.2}{1}\)=0,04(mol)
→CM= \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,04}{0,2}\)= 0,2M
BÀi 1; cho 1,12 g fe tác dụng với axits hcl .Sau phản ứng thu được muối fecl2 và khí h2
a,tính khối lượng của hcl tham gia phản ứng
b,tính khối lượng của muối fecl2 thu được
c, tính thể tích khí h2 bay ra (ĐKTC)
Bài 2: cho 5,6 g fe tác dụng với dung dịch axit hno3.Sau phản ứng thu được muối fe(no3)3 và khí h2 cùng với h2o
a, tính khối lượng fe(no3)3 thu được
b,tính thể tích khí n2 bay ra (ĐKTC)
giúp mk vs mk cần gấp mai mk học ruiif
\(n=\frac{m}{M}=n_{Fe}=\frac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có phương trình hóa học :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 mol 0,04 mol
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\)
b)Ta có phương trình hóa học
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 mol 0,02 mol
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,02\cdot127=2,54\left(g\right)\)
c) Tương tự
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 mol 0,02 mol
\(V=n\cdot22,4\)\(\Rightarrow V_{H_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\)
\(1.n_{Fe}=\frac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ m_{HCl}=0,02.2.36,5=1,46\left(g\right)\\ m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\\ V_{H_2}=22,4.0,02=0,448\left(l\right)\)
Cho 16g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với axit Clohidic, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng..
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=16-11,2=4,8\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt