Cho 7,1 gam P2O5 hòa tan hết trong 100 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
CÂU 6: Cho 7,1 gam P2O5 tác dụng hết với 100 gam dung dịch KOH x% thu được dung
dịch K3PO4. Dung dịch thu được có khối lượng (gam), nồng độ phần trăm và giá trị của x lần
lượt là
Câu 6:
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+6KOH\rightarrow2K_3PO_4+3H_2O\)
____0,05____0,3_______0,1 (mol)
Ta có: m dd sau pư = 7,1 + 100 = 107,1 (g)
\(C\%_{K_3PO_4}=\dfrac{0,1.212}{107,1}.100\%\approx19,8\%\)
\(m_{KOH}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{16,8}{100}.100\%=16,8\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 14,2gam P2O5 vào 185,8 gam nước được dung dichjcos D=1,1g/ml. tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol dung dịch thu được
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14.2}{142}=0.1\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.1............................0.2\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_3PO_4}}=14.2+185.8=200\left(g\right)\)
\(C\%H_3PO_4=\dfrac{19.6}{200}\cdot100\%=9.8\%\)
\(V_{dd_{H_3PO_4}}=\dfrac{200}{1.1}=181.8\left(ml\right)=0.1818\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0.2}{0.1818}=1.1\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
____0,1_____________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Có: m dd sau pư = mP2O5 + mH2O = 200 (g)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{200}.100\%=9,8\%\)
Có: V dd sau pư = \(\dfrac{200}{1,1}=\dfrac{2000}{11}\left(ml\right)=\dfrac{2}{11}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{2}{11}}=1,1M\)
Bạn tham khảo nhé!
tính khối lượng và nồng độ phần trăm muối tạo thành trong các thí nghiệm sau
TN 1: Hòa tan 12,78g P2O5 vào 80 g dung dịch NaOH 5%
TN 2:có 106,4 gam dung dịch KOH 10% cho vào đó 7,1 gam P2O5
Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dd NaOH hoặc KOH thực chất là axit H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dd NaOH ) tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
H3PO4 + NaOH ------->NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2NaOH -------> Na2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4 + 3NaOH -------> Na3PO4 + 3H2O (3)
TN1:
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{12,78}{142}=0,09\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{80.5\%}{40}=0,1\left(mol\right)\)
P2O5 + 3H2O --------> 2H3PO4
Tỉ lệ : \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,1}{0,09.2}=0,56\)
=> Chỉ xảy ra phản ứng (1) taọ ra NaH2PO4và H3PO4 còn dư
mdd sau = mP2O5+ mNaOH = 12,78 + 80= 92,78(g)
m NaH2PO4 = 0,09.120= 10,8 (g)
\(C\%_{NaH_2PO_4}=\dfrac{0,09.120}{92,78}.100=11,64\%\)
TN2:
\(n_{KOH}=\dfrac{106,4.10\%}{56}=0,19\left(mol\right);n_{P_2O_5}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
BTNT P: nH3PO4 = 2nP2O5 = 2.0,05 = 0,1 (mol)
\(\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,19}{0,1}=1,9\)
=>Xảy ra cả phản ứng(1) và phản ứng (2) tạo ra KH2PO4 (x_mol) và K2HPO4(y_mol)
H3PO4 + KOH ------->KH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2KOH -------> K2HPO4 + 2H2O (2)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\x+2y=0,19\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,09\end{matrix}\right.\)
mdd sau = mP2O5+ mKOH =7,1 + 106,4= 113,5 (g)
=> m KH2PO4 = 0,01.253=2,53 (g)
m K2HPO4 = 0,09.174=15,66(g)
=>\(C\%_{KH_2PO_4}=\dfrac{0,01.253}{113,5}.100=2,23\%\)
\(C\%_{K_2HPO_4}=\dfrac{0,09.174}{113,5}.100=13,79\%\)
TN 1 : Số mol của đi phốt pho pentaoxit
nP2O5 = \(\dfrac{m_{P2O5}}{M_{P2O5}}=\dfrac{12,78}{142}=0,09\left(mol\right)\)
Khối lượng chất tan của dung dịch natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{5.80}{100}=4\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : P2O5 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Na3PO4 + 3H2O\(|\)
1 6 2 3
0,09 0,1
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,09}{1}>\dfrac{0,1}{6}\)
\(\Rightarrow\) P2O5 dư , NaOH phản ứng hết
\(\Rightarrow\) Tính toán dựa vào số mol NaOH
Số mol của muối natri phốt phat
nNa3PO4 = \(\dfrac{0,1.2}{6}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri phốt phat
mNa3PO4 = nNa3PO4 . MNa3PO4
= 0,03 . 164
= 4,92 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mP2O5 + mNaOH
= 12,78 + 80
= 92,78 (g)
Nồng độ phần trăm của muối natri phốt phat
C0/0Na3PO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,92.100}{92,78}=5,3\)0/0
TN 2 : Khối lượng chất tan của dung dịch kaki hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10.106,4}{100}=10,64\left(g\right)\)
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{m_{KOH}}{M_{KOH}}=\dfrac{10,64}{56}=0,19\left(mol\right)\)
Số mol của đi phốt pho pentaoxit
nP2O5 = \(\dfrac{m_{P2O5}}{M_{P2O5}}=\dfrac{7,1}{142}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : 6KOH + P2O5 \(\rightarrow\) 2K3PO4 + 3H2O\(|\)
6 1 2 3
0,19 0,05
Lập tỉ số sánh : \(\dfrac{0,19}{6}>\dfrac{0,05}{1}\)
\(\Rightarrow\) KOH dư , P2O5 phản ứng hết
\(\Rightarrow\) Tính toán dựa vào số mol P2O5
Số mol của muối kali photphat
nK3PO4 = \(\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kali photphat
mK3PO4 = nK3PO4 . MK3PO4
= 0,1 . 212
= 21,2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mKOH + mP2O5
= 106,4 + 7,1
= 113,5 (g)
Nồng độ phần trăm của muối kali photphat
C0/0K3PO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{21,2.100}{113,5}=18,67\) 0/0
Chúc bạn học tốt
TN1:n P2O5=\(\dfrac{12,78}{142}\)=0,09(mol)
nNaOH=80X5%:40=0,1(mol)
khi P2O5 tác dụng với dd Naoh đã tác dụng với nước nên tạo thành axit phosphoric:P2O5+H2O---->2H3PO4
0,09-------------->0,18
\(\dfrac{nNaOH}{nH3PO4}=\dfrac{0,1}{0,18}=0,56=T\) .Do T<1 nên sản phẩm là nah2po4 và h3po4 dư
H3PO4+NAOH----->NaH2PO4+H2O
0,1 0,1 0,1 0,1
m H3PO4 dư =(0,18-0,1)x98=7,84 g
m Nah2po4=0,1x 120=12g
m dd sau phản ứng =12,78+80=92,78g
c% nah2po4=12,93%
c%h3po4 dư =8,4%
TN2: tương tự ta có n h3po4=2 n p2o5=7,1:142=0,05(mol)
n koh=0,19 (mol)
nkoh/nh3po4=3,8=T
T>3 sản phẩm sau phản ứng là k3po4 và koh dư
3koh+h3po4--->k3po4+3h2o
0,15 0,05 0,05 0,15
m koh dư =(0,19-0,15)x56=2,24g
m k3po4=4,9 g
m dd sau phản ứng =106,4+7,1=113,5g
c% koh dư=1,97%
c%k3po4=4,3%
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
) Hòa tan hết 5 gam NaOH vào 25 gam nước thu được dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH thu được?
Khối lượng của dung dịch:
\(5+25=30g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{5}{30}.100\%\approx16,6\%\)
Gọi số hàng bán được ở kho l là x (tấn)(0<x<60)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho l : 60-x (tấn)
Số hàng còn lại ở kho ll : 80-3x (tấn)
Theo bài ra ta có PT :
60-x = 2(80-3x)
60-x = 160-6x 60-160 = -6x+x -100 = -5x -20 = -x x = 20 (t/m)
Vậy số hàng bán được ở kho l là : 20 (tấn)
Số hàng bán được ở kho ll là : 3.20 = 60 (tấn)
Hòa tan hết 16 gam CuSO4 vào 40 gam nước thu được dung dịch muối CuSO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối CuSO4 thu được?
Khối lượng dung dịch:
\(m_{dd}=16+40=56g\)
\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{16}{16+40}\cdot100\%=28,57\%\)
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Câu 8: Cho 99,4 gam P2O5 vào 500 gam nước (dư), thu được dung dịch A.
a. Tính khối lượng chất tan, khối lượng nước trong dung dịch A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A. Biết thể tích dung dịch A là 500 ml.
giúp vs ae
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{99,4}{142}=0,7\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,7 2,1 1,4
a, \(m_{H_3PO_4}=1,4.98=137,2\left(g\right)\)
\(m_{ddH_3PO_4}=99,4+500=599,4\left(g\right)\)
Kl nước trong dd A :
\(m_{H_2O}=599,4-137,2=462,2\left(g\right)\)
\(b,C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{137,2}{599,4}.100\%\approx22,89\%\)
\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,4}{0,5}=2,8M\)
a: Hòa tan hoàn toàn 28gam KOH vào nước thu được 140gam dung dịch KOH.tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 80 gam KOH vào 320gam nước thu được dung dịch KOH. tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
`a)C%_[KOH]=28/140 . 100=20%`
`b)C%_[KOH]=80/[80+320] .100=20%`
\(a,C\%_{KOH}=\dfrac{28}{140}.100\%=20\%\\ b,C\%_{KOH}=\dfrac{80}{80+320}.100\%=20\%\)